Các đề thi chuyên có đáp án
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Dũng |
Ngày 17/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: các đề thi chuyên có đáp án thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT LỚP 10
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
A.PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm).
Câu 1: Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau, để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu dược 6 chất khí khác nhau. Viết các phương trính phản ứng xảy ra.
ĐÁP ÁN Viết đúng mỗi phương trình được phản ứng được 0,25 điểm
- Chất 1: Kim loại ( Khí H2
- Chất 2 : Muối cacbonat (Khí CO2
- Chất 3: Muối sunfua ( Khí H2S
- Chất 4: Chất oxi hoá mạnh (MnO2, KMnO4) ( Khí Cl2
- Chất 5: Muối sunfit ( Khí SO2
- Chất 6: CaC2 ( Khí C2H2
Câu 2: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 chất khí sau:
Etilen, metan, hidro, cacbondioxit
ĐÁP ÁN:
- Nhận etilen bằng dd Brom (0,5 đ)
- Nhận cacbondioxit bằng ddCanxi hidroxit (0,5 đ)
- Đốt 2 chất còn lại rồi dẫn sản phẩm cháy qua dd canxi hidroxit dư, nhận được Metan và Hidro (0,5đ )
Câu 3: Trong một bình kín chứa 3 mol SO2, 2 mol O2 và một ít bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí A
Nếu hiệu suất phản ứng là 75 % thì có bao nhiêu mol SO3 được tạo thành?
Nếu tổng số mol các khí trong hỗn hợp A là 4,25 mol thì có bao nhiêu % SO2 bị oxi hóa thành SO3?
ĐÁP ÁN
a. PTHH 2 SO2 + O2 ( 2SO3 (0,25đ)
-- Trước phản ứng 3 mol 2 mol 0 mol
- Phản ứng 3 mol 1,5 mol
- Sau phản ứng (H=100 %) 0 mol 0,5 mol 3 mol
- Nếu H = 75% ( Số mol SO3 = 3 × 75% = 2,25 mol (0,25đ)
b. PTHH: 2 SO2 + O2 ( 2SO3
-- Trước phản ứng 3 mol 2 mol 0 mol
- Phản ứng a mol 0,5a mol
- Sau phản ứng (H=100 %) (3-a) mol (2-0,5 a) mol a mol (0,25đ)
- Ta có: 3 – a + 2 - 0,5 a + a = 4,25 ( a = 1,5 (05đ)
- Vậy % SO2 phản ứng = 1,5 = 50 % (0,25đ)
Câu 4: Hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối hơi đối với Hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp A (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư.Tính độ tăng khối lượng của bình?
ĐÁP ÁN:
A =2 × 21 = 42 g ; nA =0,05 mol (0,25đ
- Gọi CTPT chung của A là C3Hy
-PTHH: CxHy + (x + ) O2 ( 3 CO2 + H2O (0,25đ)
0,05 mol 0,15 mol 0,025y mol (0,25đ)
-Vì: A =42 ( 3× 12 + y = 42 ( y = 6 (0,25đ)
- Độ tăng khối lượng của bình nước vôi trong bằng:
m = (0,15 × 44) + (0,025 × 6 × 18) = 9,3 gam (0,5đ)
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Cặp oxit nào sau đây đều là chất dùng để hút ẩm
CaO; P2O5
CaO; SiO2
CuO; P2O5
CuO; SiO2 Câu 2: Người ta dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, SO2, H2 qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khí thoát ra khỏi bình là:
O2; H2
O2; CO2
SO2; H2
SO2; H2; O2Câu 3: Dung dịch chất X có pH > 7 và khi tác dụng với dung dịch Kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là:
Ba(OH)2
BaCl2
NaOH
H2SCâu 4: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 chất rắn sau: Cu(OH)2 ; Ba(OH)2; NaOH. Chọn chất thử nào đơn giản nhất trong các chất sau để phân biệt chúng?
H2SO4.
HCl
CaO
P2O5
Câu 5: Hòa tan hết 19,5 gam Kali vào 261 gam nước thu được dung dịch A. Nồng dộ phần trăm của dung dịch A là (cho rằng nước bay hơi không đáng kể)
10
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
A.PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm).
Câu 1: Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau, để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu dược 6 chất khí khác nhau. Viết các phương trính phản ứng xảy ra.
ĐÁP ÁN Viết đúng mỗi phương trình được phản ứng được 0,25 điểm
- Chất 1: Kim loại ( Khí H2
- Chất 2 : Muối cacbonat (Khí CO2
- Chất 3: Muối sunfua ( Khí H2S
- Chất 4: Chất oxi hoá mạnh (MnO2, KMnO4) ( Khí Cl2
- Chất 5: Muối sunfit ( Khí SO2
- Chất 6: CaC2 ( Khí C2H2
Câu 2: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 chất khí sau:
Etilen, metan, hidro, cacbondioxit
ĐÁP ÁN:
- Nhận etilen bằng dd Brom (0,5 đ)
- Nhận cacbondioxit bằng ddCanxi hidroxit (0,5 đ)
- Đốt 2 chất còn lại rồi dẫn sản phẩm cháy qua dd canxi hidroxit dư, nhận được Metan và Hidro (0,5đ )
Câu 3: Trong một bình kín chứa 3 mol SO2, 2 mol O2 và một ít bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí A
Nếu hiệu suất phản ứng là 75 % thì có bao nhiêu mol SO3 được tạo thành?
Nếu tổng số mol các khí trong hỗn hợp A là 4,25 mol thì có bao nhiêu % SO2 bị oxi hóa thành SO3?
ĐÁP ÁN
a. PTHH 2 SO2 + O2 ( 2SO3 (0,25đ)
-- Trước phản ứng 3 mol 2 mol 0 mol
- Phản ứng 3 mol 1,5 mol
- Sau phản ứng (H=100 %) 0 mol 0,5 mol 3 mol
- Nếu H = 75% ( Số mol SO3 = 3 × 75% = 2,25 mol (0,25đ)
b. PTHH: 2 SO2 + O2 ( 2SO3
-- Trước phản ứng 3 mol 2 mol 0 mol
- Phản ứng a mol 0,5a mol
- Sau phản ứng (H=100 %) (3-a) mol (2-0,5 a) mol a mol (0,25đ)
- Ta có: 3 – a + 2 - 0,5 a + a = 4,25 ( a = 1,5 (05đ)
- Vậy % SO2 phản ứng = 1,5 = 50 % (0,25đ)
Câu 4: Hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối hơi đối với Hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp A (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư.Tính độ tăng khối lượng của bình?
ĐÁP ÁN:
A =2 × 21 = 42 g ; nA =0,05 mol (0,25đ
- Gọi CTPT chung của A là C3Hy
-PTHH: CxHy + (x + ) O2 ( 3 CO2 + H2O (0,25đ)
0,05 mol 0,15 mol 0,025y mol (0,25đ)
-Vì: A =42 ( 3× 12 + y = 42 ( y = 6 (0,25đ)
- Độ tăng khối lượng của bình nước vôi trong bằng:
m = (0,15 × 44) + (0,025 × 6 × 18) = 9,3 gam (0,5đ)
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Cặp oxit nào sau đây đều là chất dùng để hút ẩm
CaO; P2O5
CaO; SiO2
CuO; P2O5
CuO; SiO2 Câu 2: Người ta dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, SO2, H2 qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khí thoát ra khỏi bình là:
O2; H2
O2; CO2
SO2; H2
SO2; H2; O2Câu 3: Dung dịch chất X có pH > 7 và khi tác dụng với dung dịch Kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là:
Ba(OH)2
BaCl2
NaOH
H2SCâu 4: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 chất rắn sau: Cu(OH)2 ; Ba(OH)2; NaOH. Chọn chất thử nào đơn giản nhất trong các chất sau để phân biệt chúng?
H2SO4.
HCl
CaO
P2O5
Câu 5: Hòa tan hết 19,5 gam Kali vào 261 gam nước thu được dung dịch A. Nồng dộ phần trăm của dung dịch A là (cho rằng nước bay hơi không đáng kể)
10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)