Các đề ôn thi HSG Sinh 9

Chia sẻ bởi Đỗ Phạm Duy Nhân | Ngày 15/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: các đề ôn thi HSG Sinh 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:



ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN:SINH
Thời gian : 90 phút

Câu 1: (2.5 điểm)
Thế nào là thường biến? Hãy phân biệt thường biến với đột biến?
Câu 2:(1.0 điểm)
Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng không gây ảnh hưởng ở một số loài khác?
Câu 3: (1.5 điểm)
Hãy giải thích sơ đồ sau:
ADN→ mARN→ Prôtêin→ Tính trạng
Câu 4: (2 điểm)
Hội chứng Đao là gì? Vẽ sơ đồ minh hoạ và giải thích.Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35
Câu 5:(3 điểm)
Ở thế hệ P,lai hai cây đậu Hà lan, thu được F1.Cho F1 giao phấn với F1 F2 thu được : 7206 hạt vàng trơn , 2398 hạt vàng nhăn,2403 hạt xanh trơn và 799 hạt xanh nhăn.
a) Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2.
b) Từ đó suy ra kiểu gen,kiểu hình của bố mẹ đem lai. Lập sơ đồ minh họa.
…………….Hết………………..





ĐÁP ÁN
MÔN: SINH
Thời gian : 90 phút
Câu 1: (2 điểm )
Nêu được khái niệm : 0.5 điểm
Phân biêt thường biến và đột biến:

Thường biến
Đột biến

Khái niệm
-Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen(0.25đ)
Là những biến đổi về vật chất di truyền (ADN hoặc NST)(0.25đ)

Nguyên nhân
-Do điều kiện sống của môi trường thay đổi (0.25đ)
Do những tác nhân trong hay ngoài tế bào (0.25đ)

Tinh chất
-Là biến dị không di truyền được (0.125đ)
-Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định-Có lợi (0.125đ)
-Là biến dị di truyền được
(0.125đ)
-Xuất hiện riêng lẽ, không xác định-Có lợi, có hại hoặc trung tính (0.125đ)


Vai trò
Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường (0.25đ)
Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.(0.25đ)


Câu 2: (1 điểm)
Tự thụ phấn và giao phối gần qua nhiều thế hệ →Tỉ lệ thể dị hợp giảm,tỉ lệ thể đồng hợp tăng trong đó có đồng hợp lặn gây hại→Thoái hoá giống. (0.5đ)
Một số loài tự thụ phấn hay giao phối gần không gây thoái hoá vì chúng mang những cặp gen đồng hợp không gây hại. (0.5đ)
HS lấy được ví dụ
Câu 3: (1.5điểm)
+ ADN là khuôn mẫu →mARN. (0.25đ)
+ mARN là khuôn mẫu →Prôtêin. (0.25đ)
+ Prôtêin tương tác với môi trường →Tính trạng. (0.25đ)
Bản chất:
+Trình tự Nuclêôtit/ADN →trình tự Nuclêôtit/mARN→trình tự axit amin/phân tử Prôtêin.Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý→(tính trạng.. (0.75đ)



Câu 4: (2 điểm)
Bệnh Đao là hội chứng do đột biến di bội.Người bệnh có 3 NST ở cặp NST 21. (0.5đ )
Sơ đồ : Xét ở cặp NST 21
P: 2NST cặp 21 x 2NST cặp 21
Gp : 2NST cặp 21( giao tử đột biến) 1NST cặp 21
F : 3 NST 21 (Ba nhiễm) ( 1.0đ)
Ngoài 35 tuổi phụ nữ không nên sinh con vì: Con sinh ra dễ mắc các bệnh và tật di truyền,đặc biệt là nguy cơ mắc bệnh Đao rất lớn. (0.5đ )
Câu 5:( 3điểm)
a)Xét từng cặp tính trạng :
+ Vàng/Xanh =3/1 ,suy ra hạt vàng trội hơn hạt xanh
Quy ước : A: hạt vàng, a:hạt xanh (0.25 đ)
+Trơn/ Nhăn= 3/1,suy ra hạt trơn trội hơn hạt nhăn
Quy ước: B : hạt trơn, b: hạt nhăn (0.25đ)
+F2 thu được theo tỉ lệ các tính trạng là 9:3:3:1 suy ra F2 có 16 kiểu gen→F1 cho 4 giao tử→ F1dị hợp hai cặp gen.(AaBb) (1.0đ)
Sơ đồ lai:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Phạm Duy Nhân
Dung lượng: 152,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)