Các đề KT Học Kì 1
Chia sẻ bởi Bành Thị Nỡ |
Ngày 17/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Các đề KT Học Kì 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ 1
Câu 1: (1đ)
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất (những từ in nghiêng đậm) trong các câu sau:
Khoai lang chứa nhiều tinh bột. Lốp xe được làm bằng cao su.
Câu 2: (2đ)
a) Diễn đạt cách viết sau: 2 C; 3 Al; 2 CO2; N2
b) Diễn đạt các cách viết sau bằng chữ số và KHHH, CTHH: Năm nguyên tử Photpho; ba phân tử khí Clo
Câu 3: (1đ)
Đặt mẩu giấy quỳ tím tẩm nước vào đáy ống nghiệm. Sau đó, đặt một miếng bông tẩm dung dịch amoniac ở miệng ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng và giải thích.
Câu 4: (2đ)
Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất gồm
a) Fe (III) và Cl.
b) Ca và CO3 (II)
(Cho: Fe = 56; Cl = 35,5; Ca = 40; C = 12; O = 16)
Câu 5: (2 đ)
1/ So sánh 2 phân tử ở câu 4 nặng hay nhẹ bao nhiêu lần?
2/ Tính hóa trị của N trong NO2
3/ Cho biết ý nghĩa của CTHH Al(OH)3
(Al = 27; O = 16; H = 1)
4/ CTHH sau đúng hay sai, nếu sai thì sửa lại: MgO2; Na3PO4
Câu 6: (2 đ)
Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử Na liên kết 1 nguyên tử X và nặng gấp 2,25 lần phân tử axetilen (gồm 2C;2H)
a) Tính PTK của axetilen (0,5đ)
b) Tính PTK của hợp chất A (0,5đ)
c) Tính NTK của X, tìm tên nguyên tố và KHHH của X. (1đ)
(Na = 23; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; H = 1)
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Câu 1:
Vật thể: Khoai lang, lốp xe.
Chất: tinh bột, cao su.
Sai một ý trừ 0,25đ
Câu 2: (2đ)
Mỗi ý câu a) đúng: 0,25đ
Mỗi ý câu b) đúng: 0,5 đ
a) 2 C; 3 Al; 2 CO2; N2
2 C: 2 nguyên tử Cacbon
3 Al: 3 nguyên tử Nhôm
2 CO2: 2 phân tử cacbonic hoặc 2 phân tử CO2
N2: 1 phân tử Nitơ
b) Năm nguyên tử Photpho: 5 P
Ba phân tử khí Clo: 3 Cl2
Câu 3:
Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Giải thích: Khí amoniac đã khuếch tán (lan tỏa) từ miếng bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm.
/
3/ Al(OH)3 (0,5đ)
- Do nguyên tố Al, O, H tạo nên
- Gồm 1 Al; 3 O và 3 H
- PTK = 27 + 3 x 16 + 3 x 1 = 78
4/ Al2O : CTHH sai (do 2 x III 1 x II). Sửa lại: Al2O3 (0,25đ)
K2CO3: CTHH đúng (do 2 x I = 1 x II) (0,25đ)
Câu 6:
CTHH của A ( 1 Na, 1 X) : NaX
CTHH của axetilen (2 C; 2 H) : C2H2
Theo đề bài: NaX = 2,25. C2H2
a) C2H2 = 12 . 2 + 2 = 26 (0,5đ)
b) A = NaX = 26 x 2,25 = 58,5 (0,5đ)
c) NaX = 23 + X = 58,5
X = 58,5 – 23 = 35,5
Vậy X là Clo, KHHH là Cl
(Tính được NTK : 0,5đ; Xác định tên 0,25đ; KHHH 0,25đ)
ĐỀ 2
Câu 1: (1đ)
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất (những từ in nghiêng đậm) trong các câu sau:
Bàn được làm bằng đá. Lõi dây điện được làm bằng đồng.
Câu 2: (2đ)
a) Diễn đạt cách viết sau: 2 S; 3 Zn; 2 CuSO4; H2
b) Diễn đạt các cách viết sau bằng chữ số và KHHH, CTHH: Năm nguyên tử Canxi; ba phân tử khí Nitơ
Câu 3: (1đ)
Tách riêng muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát.
Câu 4: (2đ)
Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất gồm
a) Cu (II) và Cl.
b) Al và PO4 (III)
(Cho: Cu = 64; Cl = 35,
Câu 1: (1đ)
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất (những từ in nghiêng đậm) trong các câu sau:
Khoai lang chứa nhiều tinh bột. Lốp xe được làm bằng cao su.
Câu 2: (2đ)
a) Diễn đạt cách viết sau: 2 C; 3 Al; 2 CO2; N2
b) Diễn đạt các cách viết sau bằng chữ số và KHHH, CTHH: Năm nguyên tử Photpho; ba phân tử khí Clo
Câu 3: (1đ)
Đặt mẩu giấy quỳ tím tẩm nước vào đáy ống nghiệm. Sau đó, đặt một miếng bông tẩm dung dịch amoniac ở miệng ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng và giải thích.
Câu 4: (2đ)
Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất gồm
a) Fe (III) và Cl.
b) Ca và CO3 (II)
(Cho: Fe = 56; Cl = 35,5; Ca = 40; C = 12; O = 16)
Câu 5: (2 đ)
1/ So sánh 2 phân tử ở câu 4 nặng hay nhẹ bao nhiêu lần?
2/ Tính hóa trị của N trong NO2
3/ Cho biết ý nghĩa của CTHH Al(OH)3
(Al = 27; O = 16; H = 1)
4/ CTHH sau đúng hay sai, nếu sai thì sửa lại: MgO2; Na3PO4
Câu 6: (2 đ)
Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử Na liên kết 1 nguyên tử X và nặng gấp 2,25 lần phân tử axetilen (gồm 2C;2H)
a) Tính PTK của axetilen (0,5đ)
b) Tính PTK của hợp chất A (0,5đ)
c) Tính NTK của X, tìm tên nguyên tố và KHHH của X. (1đ)
(Na = 23; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; H = 1)
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Câu 1:
Vật thể: Khoai lang, lốp xe.
Chất: tinh bột, cao su.
Sai một ý trừ 0,25đ
Câu 2: (2đ)
Mỗi ý câu a) đúng: 0,25đ
Mỗi ý câu b) đúng: 0,5 đ
a) 2 C; 3 Al; 2 CO2; N2
2 C: 2 nguyên tử Cacbon
3 Al: 3 nguyên tử Nhôm
2 CO2: 2 phân tử cacbonic hoặc 2 phân tử CO2
N2: 1 phân tử Nitơ
b) Năm nguyên tử Photpho: 5 P
Ba phân tử khí Clo: 3 Cl2
Câu 3:
Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Giải thích: Khí amoniac đã khuếch tán (lan tỏa) từ miếng bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm.
/
3/ Al(OH)3 (0,5đ)
- Do nguyên tố Al, O, H tạo nên
- Gồm 1 Al; 3 O và 3 H
- PTK = 27 + 3 x 16 + 3 x 1 = 78
4/ Al2O : CTHH sai (do 2 x III 1 x II). Sửa lại: Al2O3 (0,25đ)
K2CO3: CTHH đúng (do 2 x I = 1 x II) (0,25đ)
Câu 6:
CTHH của A ( 1 Na, 1 X) : NaX
CTHH của axetilen (2 C; 2 H) : C2H2
Theo đề bài: NaX = 2,25. C2H2
a) C2H2 = 12 . 2 + 2 = 26 (0,5đ)
b) A = NaX = 26 x 2,25 = 58,5 (0,5đ)
c) NaX = 23 + X = 58,5
X = 58,5 – 23 = 35,5
Vậy X là Clo, KHHH là Cl
(Tính được NTK : 0,5đ; Xác định tên 0,25đ; KHHH 0,25đ)
ĐỀ 2
Câu 1: (1đ)
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất (những từ in nghiêng đậm) trong các câu sau:
Bàn được làm bằng đá. Lõi dây điện được làm bằng đồng.
Câu 2: (2đ)
a) Diễn đạt cách viết sau: 2 S; 3 Zn; 2 CuSO4; H2
b) Diễn đạt các cách viết sau bằng chữ số và KHHH, CTHH: Năm nguyên tử Canxi; ba phân tử khí Nitơ
Câu 3: (1đ)
Tách riêng muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát.
Câu 4: (2đ)
Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất gồm
a) Cu (II) và Cl.
b) Al và PO4 (III)
(Cho: Cu = 64; Cl = 35,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bành Thị Nỡ
Dung lượng: 57,97KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)