Các chuyên đề BDHSG hay-(tiếp)

Chia sẻ bởi Lê Hà Lâm | Ngày 17/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: các chuyên đề BDHSG hay-(tiếp) thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

TỔNG HỢP
34 CHUY ÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HOÁ HỌC THCS
T 2 Chuyên đề 6:
Axit tác dụng với kim loại

Cách làm:
1/ Phân loại axit:
Axit loại 1: Tất cả các axit trên( HCl, H2SO4loãng, HBr,...), trừ HNO3 và H2SO4 đặc.
Axit loại 2: HNO3 và H2SO4 đặc.
2/ Công thức phản ứng: gồm 2 công thức.
Công thức 1: Kim loại phản ứng với axit loại 1.
Kim loại + Axit loại 1 ----> Muối + H2
Điều kiện:
Kim loại là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học Bêkêtôp.
Dãy hoạt động hoá học Bêkêtôp.
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
Đặc điểm:
Muối thu được có hoá trị thấp(đối với kim loại có nhiều hoá trị)
Thí dụ: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
Cu + HCl ----> Không phản ứng.
Công thức 2: Kim loại phản ứng với axit loại 2:
Kim loại + Axit loại 2 -----> Muối + H2O + Sản phẩm khử.
Đặc điểm:
Phản ứng xảy ra với tất cả các kim loại (trừ Au, Pt).
Muối có hoá trị cao nhất(đối với kim loại đa hoá trị)

Bài tập áp dụng:

Bài 1: Hoà tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 1,008 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R.
Đáp số:

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Xác định kim loại A.
Đáp số: A là Zn.
Bài 3: Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl, thì thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Đáp số: % Fe = 84%, % Cu = 16%.

Bài 4: Cho 1 hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thu được 5,6 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì còn 3g một chất rắn không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng cuả mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp số: % Al = 60% và % Ag = 40%.

Bài 5: Cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 0,8M. Sau phản ứng thu được V(lit) hỗn hợp khí A gồm N2O và NO2 có tỷ khối so với H2 là 22,25 và dd B.
a/ Tính V (đktc)?
b/ Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch B.
Hướng dẫn:
Theo bài ra ta có:
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
nHNO3 = 0,5 . 0,8 = 0,4 mol
Mhh khí = 22,25 . 2 = 44,5
Đặt x, y lần lượt là số mol của khí N2O và NO2.
PTHH xảy ra:
8Fe + 30HNO3 ----> 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1)
8mol 3mol
8x/3 x
Fe + 6HNO3 -----> Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (2)
1mol 3mol
y/3 y
Tỉ lệ thể tích các khí trên là:
Gọi a là thành phần % theo thể tích của khí N2O.
Vậy (1 – a) là thành phần % của khí NO2.
Ta có: 44a + 46(1 – a) = 44,5
a = 0,75 hay % của khí N2O là 75% và của khí NO2 là 25%
Từ phương trình phản ứng kết hợp với tỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hà Lâm
Dung lượng: 1.003,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)