Các bài toán lớp 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Quỳnh |
Ngày 12/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Các bài toán lớp 6 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Tính tích: 23.564.7 =
Câu 2: Tính tổng: 452 + 638 + 89 =
Câu 3: Tính tích: 764.458 =
Câu 4: Tính: 30 + 31 + 32 + … + 40 =
Câu 5: Biết: . Tính: 1.1! + 2.2! + 3.3! + 4.4! + 5.5! =
Câu 6: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 7: Tính tổng: 99 + 98 + 97 + 96 + 95 + 94 + 93 + 92 + 91 =
Câu 8: Cho phép tính cộng:. Như vậy
Câu 9: Chia các số tự nhiên từ 1 đến 100 thành hai lớp: lớp số chẵn và lớp số lẻ. Như vậy tổng các chữ số của hai lớp hơn kém nhau đơn vị.
Câu 10: Tìm số có hai chữ số dạng , biết rằng: . Số cần tìm là
Câu 11: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 12: Tính tích: 23.564.7 =
Câu 13: Tính tổng: 63 + 279 + 9594 + 1 =
Câu 14: Tính tích: 764.458 =
Câu 15: Tìm số tự nhiên , biết: . Kết quả là:
Câu 16: Tổng các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 999 bằng
Câu 17: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 18: Cho một số chẵn có bốn chữ số, trong đó chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục lập thành một số gấp ba lần chữ số hàng nghìn và gấp hai lần chữ số hàng đơn vị. Số đã cho là
Câu 19: Cho ba chữ số thỏa mãn . Gọi A là tập hợp các số có ba chữ số, mỗi số gồm cả ba chữ số . Biết rằng tổng của hai số nhỏ nhất trong tập hợp A bằng 488. Khi đó
Câu 20: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 21: Tính tổng: 452 + 638 + 89 =
Câu 22: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 23: Số phần tử của tập hợp A = {}là
Câu 24: Số có năm chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 9 và nhỏ hơn số 10019 là số
Câu 25: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 26: Tính tổng: 99 + 98 + 97 + 96 + 95 + 94 + 93 + 92 + 91 =
Câu 27: Chia các số tự nhiên từ 1 đến 100 thành hai lớp: lớp số chẵn và lớp số lẻ. Như vậy tổng các chữ số của hai lớp hơn kém nhau đơn vị.
Câu 28: Thống kê điểm 10 môn Toán trong học kì I của lớp 6A người ta thấy: có 40 học sinh đạt ít nhất một điểm 10; 27 học sinh đạt ít nhất hai điểm 10; 19 học sinh đạt ít nhất ba điểm 10; 14 học sinh đạt ít nhất bốn điểm 10 và không có học sinh nào đạt được năm điểm 10 hoặc nhiều hơn. Tổng số điểm 10 môn Toán lớp 6A đạt được trong học kì I là
Câu 29: Cho phép tính cộng:. Như vậy
Câu 30:
Khi chia một số tự nhiên chẵn cho 10, ta được thương là 17, số dư là số dư lớn nhất có thể. Vậy số tự nhiên đó là
Câu 2: Tính tổng: 452 + 638 + 89 =
Câu 3: Tính tích: 764.458 =
Câu 4: Tính: 30 + 31 + 32 + … + 40 =
Câu 5: Biết: . Tính: 1.1! + 2.2! + 3.3! + 4.4! + 5.5! =
Câu 6: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 7: Tính tổng: 99 + 98 + 97 + 96 + 95 + 94 + 93 + 92 + 91 =
Câu 8: Cho phép tính cộng:. Như vậy
Câu 9: Chia các số tự nhiên từ 1 đến 100 thành hai lớp: lớp số chẵn và lớp số lẻ. Như vậy tổng các chữ số của hai lớp hơn kém nhau đơn vị.
Câu 10: Tìm số có hai chữ số dạng , biết rằng: . Số cần tìm là
Câu 11: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 12: Tính tích: 23.564.7 =
Câu 13: Tính tổng: 63 + 279 + 9594 + 1 =
Câu 14: Tính tích: 764.458 =
Câu 15: Tìm số tự nhiên , biết: . Kết quả là:
Câu 16: Tổng các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 999 bằng
Câu 17: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 18: Cho một số chẵn có bốn chữ số, trong đó chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục lập thành một số gấp ba lần chữ số hàng nghìn và gấp hai lần chữ số hàng đơn vị. Số đã cho là
Câu 19: Cho ba chữ số thỏa mãn . Gọi A là tập hợp các số có ba chữ số, mỗi số gồm cả ba chữ số . Biết rằng tổng của hai số nhỏ nhất trong tập hợp A bằng 488. Khi đó
Câu 20: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 21: Tính tổng: 452 + 638 + 89 =
Câu 22: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 23: Số phần tử của tập hợp A = {}là
Câu 24: Số có năm chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 9 và nhỏ hơn số 10019 là số
Câu 25: Tìm , biết: . Kết quả là:
Câu 26: Tính tổng: 99 + 98 + 97 + 96 + 95 + 94 + 93 + 92 + 91 =
Câu 27: Chia các số tự nhiên từ 1 đến 100 thành hai lớp: lớp số chẵn và lớp số lẻ. Như vậy tổng các chữ số của hai lớp hơn kém nhau đơn vị.
Câu 28: Thống kê điểm 10 môn Toán trong học kì I của lớp 6A người ta thấy: có 40 học sinh đạt ít nhất một điểm 10; 27 học sinh đạt ít nhất hai điểm 10; 19 học sinh đạt ít nhất ba điểm 10; 14 học sinh đạt ít nhất bốn điểm 10 và không có học sinh nào đạt được năm điểm 10 hoặc nhiều hơn. Tổng số điểm 10 môn Toán lớp 6A đạt được trong học kì I là
Câu 29: Cho phép tính cộng:. Như vậy
Câu 30:
Khi chia một số tự nhiên chẵn cho 10, ta được thương là 17, số dư là số dư lớn nhất có thể. Vậy số tự nhiên đó là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Quỳnh
Dung lượng: 136,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)