CÁC BÀI TOÁN DI TRUYỀN VA ADN HAY
Chia sẻ bởi Ðoàn Nguyễn Kiều Trinh |
Ngày 15/10/2018 |
84
Chia sẻ tài liệu: CÁC BÀI TOÁN DI TRUYỀN VA ADN HAY thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CÁC BÀI TOÁN DI TRUYỀN VÀ ADN HAY:
Câu 1: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu?
Câu 2: Một gen dài 0,408 µm , trong đó số nuclêôtít của T = 1,5 số nuclêôtít không bổ sung với nó. Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại gồm : 900 nuclêôtít loại A và T , 456 nuclêôtít loại G và X .
a/Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi thì nhu cầu về từng loại nuclêôtít giảm đi bao nhiêu so với khi gen chưa bị đột biến ?
b/Đoạn mạch kép bị mất gồm bao nhiêu cặp nuclêôtít ?
Câu 3: Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái 2n = 44 NST, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 11220 NST. Các tế bào con tạo ra trở thành tế bào sinh trứng , giảm phân cho các trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 25% ,của tinh trùng là 6,25% . Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử .
a/ Xác định số lượng hợp tử được hình thành?
b/ Tính số lượng tế bào sinh trứng và số lượng tế bào sinh tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh?
Câu 4 : Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn).
a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra.
Câu 5: Nếu 2 gen có cùng số liên kết hidrô là 1300, gen 1 có tỉ lệ, còn gen 2 có tỉ lệ . Cho biết gen nào có số lượng nuclêôtit nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu ?
Câu 6 : Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
a) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên 2 mạch đơn của gen a và gen b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.
b) Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là bao nhiêu?
Câu 7: Ở một loài có NST 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào đang nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định:
a. Các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
c. Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt phân bào?
Câu 8: Một gen có chiều dài , có Ađênin chiếm 30% số nucleotit của gen. Khi gen nhân đôi liên tiếp một số lần môi trường nội bào đã cung cấp 45000 nucleotit.
a. Hãy tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Tính số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen.
Câu 9: Một loài động vật đơn tính có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO;
Câu 1: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu?
Câu 2: Một gen dài 0,408 µm , trong đó số nuclêôtít của T = 1,5 số nuclêôtít không bổ sung với nó. Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại gồm : 900 nuclêôtít loại A và T , 456 nuclêôtít loại G và X .
a/Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi thì nhu cầu về từng loại nuclêôtít giảm đi bao nhiêu so với khi gen chưa bị đột biến ?
b/Đoạn mạch kép bị mất gồm bao nhiêu cặp nuclêôtít ?
Câu 3: Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái 2n = 44 NST, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 11220 NST. Các tế bào con tạo ra trở thành tế bào sinh trứng , giảm phân cho các trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 25% ,của tinh trùng là 6,25% . Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử .
a/ Xác định số lượng hợp tử được hình thành?
b/ Tính số lượng tế bào sinh trứng và số lượng tế bào sinh tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh?
Câu 4 : Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn).
a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra.
Câu 5: Nếu 2 gen có cùng số liên kết hidrô là 1300, gen 1 có tỉ lệ, còn gen 2 có tỉ lệ . Cho biết gen nào có số lượng nuclêôtit nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu ?
Câu 6 : Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
a) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên 2 mạch đơn của gen a và gen b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.
b) Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là bao nhiêu?
Câu 7: Ở một loài có NST 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào đang nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định:
a. Các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
c. Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt phân bào?
Câu 8: Một gen có chiều dài , có Ađênin chiếm 30% số nucleotit của gen. Khi gen nhân đôi liên tiếp một số lần môi trường nội bào đã cung cấp 45000 nucleotit.
a. Hãy tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Tính số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen.
Câu 9: Một loài động vật đơn tính có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO;
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ðoàn Nguyễn Kiều Trinh
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)