CAC BAI TAP SINH HAY OI LA HAY
Chia sẻ bởi Ðoàn Nguyễn Kiều Trinh |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: CAC BAI TAP SINH HAY OI LA HAY thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH HAY:
Câu 1:
Ở lúa tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho cây lúa thân cao thuần chủng lai với cây lúa thân thấp thu được F1. Tiếp tục cho lúa F1 lai phân tích kết quả thu được 5600 cây lúa các loại. Hãy tính số cây lúa từng loại ở kết quả lai phân tích.
Câu 2:
Một tế bào sinh dục sơ khai khi phân bào nguyên nhiễm đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 98 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Biết rằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 14.
Tính số tế bào con được tạo ra.
b. Tính số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu.
Câu 3:
Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 160 giao tử đực và cái.
Xác định số tinh trùng, số trứng và số thể cực.
Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng.
Câu 4:
Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 18.106 ĐVC, trong đó nuclêôtít loại A = 12000. Phân tử này nhân đôi một số lần được môi trường nội bào cung cấp 420.000 nuclêôtít các loại.
Tính số lần phân tử ADN tự nhân đôi.
b. Tính số nuclêôtít mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN đó.
Câu 5:
Gen I có số liên kết hiđrô là 1068, số nuclêôtit loại G = 186. Do đột biến thành gen II, gen II có số liên kết hiđrô nhiều hơn gen I là 1 liên kết hiđrô, chiều dài hai gen vẫn bằng nhau.
Tính số nuclêôtit mỗi loại trong gen I và gen II.
Câu 6 :
Người ta đem lai cà chua quả tròn với cà chua quả tròn. Đời F1 thu được: 315 cây quả tròn, 105 cây quả bầu dục. Biết rằng tính trạng hình dạng quả do một cặp gen quy định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Câu 7 :
Ở gà, bộ NST 2n = 78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người ta đếm được tổng số NST kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân ly về các cực tế bào là 6630. Trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 1170.
a. Xác định các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào ?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu ?
Câu 8 :
Phân tích thành phần hóa học của một phân tử ADN người ta có kết quả sau :
Trên mạch đơn 1: A1= 1000, G1= 3000.
Trên mạch đơn 2: A2= 2000, G2= 4000.
Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên từng mạch và trong cả phân tủ ADN.
Tính chiều dài của phân tử ADN.
Tính số liên kết hiđrô trong phân tử ADN?
Câu 9 :
Một gen có 2400 Nucleotit, có hiệu số của A với loại Nucletit khác là 30% số Nulêotit của gen.
Xác định chiều dài của gen.
Gen trên đã tự sao 3 lần. Xác định số Nuclêotit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thànhở đợt sao cuối cùng.
****************************(^_^)*****************************
Sorry mọi người nha. Hôm sau tôi sẽ đưa nhiều bài hơn và hay hơn nhé!!!!!!
Câu 1:
Ở lúa tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho cây lúa thân cao thuần chủng lai với cây lúa thân thấp thu được F1. Tiếp tục cho lúa F1 lai phân tích kết quả thu được 5600 cây lúa các loại. Hãy tính số cây lúa từng loại ở kết quả lai phân tích.
Câu 2:
Một tế bào sinh dục sơ khai khi phân bào nguyên nhiễm đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 98 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Biết rằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 14.
Tính số tế bào con được tạo ra.
b. Tính số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu.
Câu 3:
Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 160 giao tử đực và cái.
Xác định số tinh trùng, số trứng và số thể cực.
Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng.
Câu 4:
Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 18.106 ĐVC, trong đó nuclêôtít loại A = 12000. Phân tử này nhân đôi một số lần được môi trường nội bào cung cấp 420.000 nuclêôtít các loại.
Tính số lần phân tử ADN tự nhân đôi.
b. Tính số nuclêôtít mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN đó.
Câu 5:
Gen I có số liên kết hiđrô là 1068, số nuclêôtit loại G = 186. Do đột biến thành gen II, gen II có số liên kết hiđrô nhiều hơn gen I là 1 liên kết hiđrô, chiều dài hai gen vẫn bằng nhau.
Tính số nuclêôtit mỗi loại trong gen I và gen II.
Câu 6 :
Người ta đem lai cà chua quả tròn với cà chua quả tròn. Đời F1 thu được: 315 cây quả tròn, 105 cây quả bầu dục. Biết rằng tính trạng hình dạng quả do một cặp gen quy định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Câu 7 :
Ở gà, bộ NST 2n = 78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người ta đếm được tổng số NST kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân ly về các cực tế bào là 6630. Trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 1170.
a. Xác định các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào ?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu ?
Câu 8 :
Phân tích thành phần hóa học của một phân tử ADN người ta có kết quả sau :
Trên mạch đơn 1: A1= 1000, G1= 3000.
Trên mạch đơn 2: A2= 2000, G2= 4000.
Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên từng mạch và trong cả phân tủ ADN.
Tính chiều dài của phân tử ADN.
Tính số liên kết hiđrô trong phân tử ADN?
Câu 9 :
Một gen có 2400 Nucleotit, có hiệu số của A với loại Nucletit khác là 30% số Nulêotit của gen.
Xác định chiều dài của gen.
Gen trên đã tự sao 3 lần. Xác định số Nuclêotit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thànhở đợt sao cuối cùng.
****************************(^_^)*****************************
Sorry mọi người nha. Hôm sau tôi sẽ đưa nhiều bài hơn và hay hơn nhé!!!!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ðoàn Nguyễn Kiều Trinh
Dung lượng: 30,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)