Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Minh Anh |
Ngày 01/05/2019 |
76
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Đại 7
Tiết 28. Luện tập
(Các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận,đại lượng tỉ lệ nghịch)
Kiến thức cần nhớ
Đại lượng tỉ lệ thuận:
Định nghĩa:Đại lượng y TLTvới đại lượng x theo HSTL k (k là hằng số khác 0) khi và chỉ khi y=k.x
Tính chất:
+Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai ĐLTLT luôn không đổi
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bẳng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Đại lượng tỉ lệ nghịch:
*Định nghĩa:Đại lượng y TLN với đại lượng x theo HSTLN a (a là hằng số khác 0) khi và chỉ khi x.y=a
*Tính chất:
+Tích hai giá trị tương ứng của 2 ĐLTLN luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Bài tập
Bài 1:Hãy lựa chọn số thích hợp để điền vào ô trống trong 2 bảng sau:
Bảng 1:y tỉ lệ thuận với x;
Bảng 2:y tỉ lệ nghịch với x.
1
2
1
2
3
30
6
-2
6
10
Bài 19(SGK-61)
Với cùng số tiền để mua 51 m vải loại I có thể mua được bao nhiêu m vải loại II,biết rằng giá tiền 1m vải loại IIchỉ bằng 85% giá tiền 1m vải loại I?
Yêu cầu
Tóm tắt đề bài.
Lập tỉ lệ thức tương ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch (Tính chất 2).
Tìm x (Số m vải loại hai có thể
mua )
Bài 21(SGK-61)
Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau .Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày,đội II trong 6 ngày và đội III trong 8 ngày.Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy(có cùng năng suất), biết rằng đội I có nhiều hơn đội II là 2 máy
Bài giải
Tóm tắt:
Số máy của mỗi đội lần lượt là a,b,c
a.4 = b.6 = c.8
a - b = 2
a=? ; b=? ; c=?
Bài làm
Vì khối lượng công việc như nhau và các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.Ta có:
a.4 = b.6 = c.8 nên a:6 = b:4 = c:3 = (a - b) : (6-4) = 2:2 =1
a:6 = 1 nên a = 6
b:4 = 1 nên b = 4
c:3 = 1 nên c = 3
Trả lời:Vậy số máy của ba đội lần lượt là 6;4;3.
Để giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận,tỉ lệ nghịch cần nhớ
Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau tương ứng)
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các kiến thức cần nhớ và các chú ý khi làm bài tập
Làm bài tập 20;22;23 (SGK-61;62)
Đọc trước bài :Hàm Số
Tiết 28. Luện tập
(Các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận,đại lượng tỉ lệ nghịch)
Kiến thức cần nhớ
Đại lượng tỉ lệ thuận:
Định nghĩa:Đại lượng y TLTvới đại lượng x theo HSTL k (k là hằng số khác 0) khi và chỉ khi y=k.x
Tính chất:
+Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai ĐLTLT luôn không đổi
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bẳng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Đại lượng tỉ lệ nghịch:
*Định nghĩa:Đại lượng y TLN với đại lượng x theo HSTLN a (a là hằng số khác 0) khi và chỉ khi x.y=a
*Tính chất:
+Tích hai giá trị tương ứng của 2 ĐLTLN luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Bài tập
Bài 1:Hãy lựa chọn số thích hợp để điền vào ô trống trong 2 bảng sau:
Bảng 1:y tỉ lệ thuận với x;
Bảng 2:y tỉ lệ nghịch với x.
1
2
1
2
3
30
6
-2
6
10
Bài 19(SGK-61)
Với cùng số tiền để mua 51 m vải loại I có thể mua được bao nhiêu m vải loại II,biết rằng giá tiền 1m vải loại IIchỉ bằng 85% giá tiền 1m vải loại I?
Yêu cầu
Tóm tắt đề bài.
Lập tỉ lệ thức tương ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch (Tính chất 2).
Tìm x (Số m vải loại hai có thể
mua )
Bài 21(SGK-61)
Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau .Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày,đội II trong 6 ngày và đội III trong 8 ngày.Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy(có cùng năng suất), biết rằng đội I có nhiều hơn đội II là 2 máy
Bài giải
Tóm tắt:
Số máy của mỗi đội lần lượt là a,b,c
a.4 = b.6 = c.8
a - b = 2
a=? ; b=? ; c=?
Bài làm
Vì khối lượng công việc như nhau và các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.Ta có:
a.4 = b.6 = c.8 nên a:6 = b:4 = c:3 = (a - b) : (6-4) = 2:2 =1
a:6 = 1 nên a = 6
b:4 = 1 nên b = 4
c:3 = 1 nên c = 3
Trả lời:Vậy số máy của ba đội lần lượt là 6;4;3.
Để giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận,tỉ lệ nghịch cần nhớ
Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau tương ứng)
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các kiến thức cần nhớ và các chú ý khi làm bài tập
Làm bài tập 20;22;23 (SGK-61;62)
Đọc trước bài :Hàm Số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Ngọc Minh Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)