Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Nguyn Van Se | Ngày 01/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Bài 1:
a) Thế nào là dấu hiệu ? thế nào là giá trị của dấu hiệu? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Tần số của mỗi giá trị là gì?
Bài 2: Bảng ghi điểm thi học kỳ I môn toán của 10 học sinh lớp 7B cho bảng sau:
Hãy cho biết :
Dấu hiệu là gì? số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
Nêu các giá trị khác nhau và tần số tương ứng của chúng?
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
- ứng với mỗi một đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu.
- Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó.
- Số tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau của dấu hiệu) bằng số các đơn vị điều tra.
Bài 1:
Bài 2:
Dấu hiệu là điểm thi học kỳ I môn toán
Số các giá trị là: 10
b) Các giá trị khác nhau là: 10 ; 9 ; 7 ; 8 ; 6
Tần số tương tứng với các giá trị trên là: 1 ; 4 ; 2 ; 2 ; 1
Hãy cho biết :
Dấu hiệu là gì? số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
Nêu các giá trị khác nhau và tần số tương ứng của chúng?
Giải:
Bảng ghi điểm thi học kỳ I môn toán của 10 học sinh lớp 7B cho bảng sau:
Thời gian chạy 50 mét của các học sinh trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6
Hãy cho biết :
Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)
Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)
Bảng 5
Bảng 6
Bài 1:
Bài giải:
Dấu hiệu :
Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ)
Bảng 5
Bảng 6
Hãy cho biết :
Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)
b) Đối với bảng 5:
+ Số các giá trị là 20
+ Số các giá trị khác nhau là 5.
Bài giải:
Bảng 5
Bảng 6
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
Đối với bảng 6:
+ Số các giá trị là 20.
+ Số các giá trị khác nhau là 4.
c) *Đối với bảng 5:
+ Các giá trị khác nhau là: 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8
+ Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 8; 5; 2.
Bài giải:
Bảng 5
Bảng 6
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)
* Đối với bảng 6:
+ Các giá trị khác nhau là: 8,7 ; 9,0; 9,2 ; 9,3.
+ Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5
Bài 2: Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kWh) trong một tổ gồm 15 hộ để làm hoá đơn thu tiền . Người đó ghi như sau:
Theo em thì bảng số liệu trên có thiếu sót gì?
Em hãy lập bảng mới để khắc phục thiếu sót đó.
Giải:
a) Bảng này không ghi chủ hộ theo một cột và lượng điện năng tiêu thụ nên không làm được hoá đơn thu tiền điện theo từng hộ được
b) Ta nên lập bảng như sau:
Hãy cho biết :
Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì? số các giá trị của dấu hiệu?
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng?
Đáp án:
Dấu hiệu là số điện năng tiêu thu (tính theo kWh) của từng hộ.
( 1 điểm)
+ Số các giá trị của dấu hiệu: 15
(2 điểm)
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 10 (2 điểm)
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 75; 80 ; 85 ; 60 ; 40 ; 30; 105; 120 ; 90; 45. (2,5 điểm)
+ Tần số tương ứng là: 2 ; 2 ; 1 ; 3 ; 1; 1; 2 ; 1 ; 1; 1 (2,5 điểm)
(trong phần c mỗi giá trị đúng được 0,25 điểm)
Bài 3: Bạn Minh đếm chữ cái trong dòng chữ "tiên học lễ, hậu học văn" để cắt khẩu hiệu. Em hãy giúp bạn Minh lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng.
Giải:
T
I
Ê
N
H
O
C
L
Â
U
V
Ă
1
1
2
2
3
2
1
1
1
1
1
1
Hướng dẫn về nhà
Mỗi học sinh tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó tự đặt ra các câu hỏi tương tự như các bài 1và trình bày lời giải.
- BTVN: 2, 3, 5 (Tr3,4 SBT)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyn Van Se
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)