Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thảo | Ngày 01/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Về dự tiết Toán 7 Lớp 7A
Giáo viên: Nguyễn Văn Thảo
Trường THCS Yên Thọ
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
V� các em h?c sinh
nhiệt liệt chào mừng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng số liệu thống kê ban đầu?
Trả lời
Để dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta thực hiện theo các bước sau:
B1: Lập bảng tần số
B2: Dựng hệ trục tọa độ (trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n)
B3: Xác định các điểm có tọa độ gồm giá trị và tần số của nó.
B4: Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
Tiết 46. LUYỆN TẬP
1. Chữa bài tập
Bài 10 (SGK – Tr14)
Điểm kiểm tra toán (học kì I) của lớp 7C được cho ở bảng sau:
Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng?
Lời giải
- Dấu hiệu là: Điểm kiểm tra toán (học kì I) của mỗi học sinh lớp 7C
- Số các giá trị là: 50
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn điểm kiểm tra toán học kì I của lớp 7C
Bài 12 (SGK – Tr14)
Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại ở bảng 16 (đo bằng độ C)
Hãy lập bảng “tần số”.
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Bảng 16
n
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng
trong một năm của một địa phương
Lời giải.
a. Bảng “tần số”
x
b.
Hình 3: Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX
Bài 13 (SGK – Tr15):
Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3(đơn vị ở các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi.
Năm 1921 dân số của nước ta là bao nhiêu?
Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người
a. Năm 1921 dân số của nước ta là 16 triệu người
b. Sau 60 năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người
Lời giải
Hướng dẫn đọc bài đọc thêm
- Ngoài tần số của một giá trị của dấu hiệu nhiều khi người ta còn tính tần suất của giá trị đó theo công thức , trong đó:
N là số các giá trị; n là tần số của một giá trị; f là tần suất của giá trị đó
- Trong nhiều bảng “tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm.
Ví dụ: Số cây trồng được của lớp ở một trường học được cho trong bảng:
a. Tần suất
b. Biểu đồ hình quạt
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt kết quả xếp loại học lực của học sinh khối 7 của một trường THCS từ bảng sau:
Biểu đồ hình quạt biểu diễn xếp loại học lực của học sinh khối 7
Ôn tập lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn về nhà
Đọc trước bài số trung bình cộng
Làm các bài tập trong vở luyện tiết 46
và các bài 9;10 (SBT – Tr5)
Chúc thầy cô và các em học sinh
mạnh khỏe
CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)