Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Trần Hữu Phong |
Ngày 01/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
-Các đơn thức sau có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
Dạng1: Tính Tổng các đơn thức
Bài 1:
Tính tổng của các đơn thức:
Tiết 56: Luyện tập
Bài giải:
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
Bài 2(Bài 23-SGK-36):
Dạng1: Tính Tổng các đơn thức
Tiết 56: Luyện tập
Mét trµng ph¸o tay dµnh cho c¸c b¹n
Dạng2: Tính giá trị của biểu thức:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
tại x=0,5 và y = -1
tại x= 1; y = 2 và z=-1
Bài 3:
Dạng1: Tính Tổng các đơn thức
Tiết 56: Luyện tập
Bài giải:
a) Thay x= 0,5 và y = -1 vào biểu thức trên ta có :
16x2y5 - 2x3y2 = 16.(0,5)2.(-1)5 - 2.(0,5)3.(-1)2
= 16.0,25.(-1) - 2.0,125.1
= - 4 - 0,25
= - 4,25
Vậy giá trị của biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 tại
x = 0,5 và y=-1 là -4,25
b) Ta có :
Thay x = 1 , y = 2 và z = -1 vào biểu thức trên
Ta có : 1.2.(-1)2 = 2
Vậy giá trị của biểu thức :
tại x =1 , y = 2 và z = -1 là 2
Dạng3: Tính Tích các đơn thức, tìm bậc của đơn thức
Bài 4(Bài 22-SGK-36):
Tính tích các đơn thức sau rồi xác định hệ số, tìm bậc của mỗi đơn thức nhận được:
Dạng2: Tính giá trị của biểu thức:
Dạng1: Tính Tổng các đơn thức đồng dạng
Tiết 56: Luyện tập
và
Bài giải:
Đơn thức nhận được có hệ số là , có bậc là 8
Đơn thức nhận được có hệ số là , có bậc là 8
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
Người ta quy ước : Các số khác 0 được coi là các đơn thức
đồng dạng.
Để cộng(hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến
Khi tính giá trị của biểu thức nên thu gọn biểu thức trước .
- Chú ý dạng toán: tính giá trị của biểu thức, tính tổng,tính tích các đơn thức, tìm bậc của đơn thức
Tiết 56: Luyện tập
củng cố
- Học ôn bài, xem lại các bài dạng toán đã chữa ở lớp.
- Làm bài tập 20(SGK- 36), bài 19, 21(SBT-13)
- Đọc trước bài "Đa thức".
Tiết 56: Luyện tập
Bài tập 5: Tìm giá trị của x để biểu thức sau có giá trị bằng 0
a) x2 + 2x2 - 7x2
b) x3 + 3x3 + (-2x3) - 16
Bài giải:
Ta có : x2 + 2x2 - 7x2 = (1 + 2 -7)x2 = -4x2
Biểu thức đã cho nhận giá trị bằng 0 khi và chỉ khi: -4x2 = 0 ? x2 = 0 ?x = 0
Vậy với x = 0 biểu thức x2 + 2x2 - 7x2 nhận giá trị bằng 0
b) Kết quả : x = 2 (về nhà các em tự giải )
Xin chân thành cảm ơn
Các thầy cô và các em !
Mét trµng ph¸o tay dµnh cho c¸c b¹n
Phần thưởng của nhóm bạn là
Điểm 10
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
-Các đơn thức sau có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
Dạng1: Tính Tổng các đơn thức
Bài 1:
Tính tổng của các đơn thức:
Tiết 56: Luyện tập
Bài giải:
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
Bài 2(Bài 23-SGK-36):
Dạng1: Tính Tổng các đơn thức
Tiết 56: Luyện tập
Mét trµng ph¸o tay dµnh cho c¸c b¹n
Dạng2: Tính giá trị của biểu thức:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
tại x=0,5 và y = -1
tại x= 1; y = 2 và z=-1
Bài 3:
Dạng1: Tính Tổng các đơn thức
Tiết 56: Luyện tập
Bài giải:
a) Thay x= 0,5 và y = -1 vào biểu thức trên ta có :
16x2y5 - 2x3y2 = 16.(0,5)2.(-1)5 - 2.(0,5)3.(-1)2
= 16.0,25.(-1) - 2.0,125.1
= - 4 - 0,25
= - 4,25
Vậy giá trị của biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 tại
x = 0,5 và y=-1 là -4,25
b) Ta có :
Thay x = 1 , y = 2 và z = -1 vào biểu thức trên
Ta có : 1.2.(-1)2 = 2
Vậy giá trị của biểu thức :
tại x =1 , y = 2 và z = -1 là 2
Dạng3: Tính Tích các đơn thức, tìm bậc của đơn thức
Bài 4(Bài 22-SGK-36):
Tính tích các đơn thức sau rồi xác định hệ số, tìm bậc của mỗi đơn thức nhận được:
Dạng2: Tính giá trị của biểu thức:
Dạng1: Tính Tổng các đơn thức đồng dạng
Tiết 56: Luyện tập
và
Bài giải:
Đơn thức nhận được có hệ số là , có bậc là 8
Đơn thức nhận được có hệ số là , có bậc là 8
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
Người ta quy ước : Các số khác 0 được coi là các đơn thức
đồng dạng.
Để cộng(hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến
Khi tính giá trị của biểu thức nên thu gọn biểu thức trước .
- Chú ý dạng toán: tính giá trị của biểu thức, tính tổng,tính tích các đơn thức, tìm bậc của đơn thức
Tiết 56: Luyện tập
củng cố
- Học ôn bài, xem lại các bài dạng toán đã chữa ở lớp.
- Làm bài tập 20(SGK- 36), bài 19, 21(SBT-13)
- Đọc trước bài "Đa thức".
Tiết 56: Luyện tập
Bài tập 5: Tìm giá trị của x để biểu thức sau có giá trị bằng 0
a) x2 + 2x2 - 7x2
b) x3 + 3x3 + (-2x3) - 16
Bài giải:
Ta có : x2 + 2x2 - 7x2 = (1 + 2 -7)x2 = -4x2
Biểu thức đã cho nhận giá trị bằng 0 khi và chỉ khi: -4x2 = 0 ? x2 = 0 ?x = 0
Vậy với x = 0 biểu thức x2 + 2x2 - 7x2 nhận giá trị bằng 0
b) Kết quả : x = 2 (về nhà các em tự giải )
Xin chân thành cảm ơn
Các thầy cô và các em !
Mét trµng ph¸o tay dµnh cho c¸c b¹n
Phần thưởng của nhóm bạn là
Điểm 10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hữu Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)