Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Đào Văn Cầu |
Ngày 01/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
* Khi nào một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân h?u hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
* Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân h?u hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích ?
Câu 1:
Câu 2:
* Phát biểu kết luận về quan hệ gi?a số h?u tỉ và số thập phân
* Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân h?u hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kỡ trong dấu ngoặc)
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Đp n
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thỡ viết được dưới dạng số thập phân hửừu hạn.
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thỡ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Câu 1:
Kiểm tra bài cũ
Câu 2:
* Mỗi số hửừu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hửừu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại một số thập phân hửừu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hửừu tỉ
* Viết các phân số dưới dạng số thập phân h?u hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kỡ trong dấu ngoặc)
Đp n
Luyện tập
Bài 1: Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hửừu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích?
Bài 2: Viết các thương, phân số sau dưới dạng số thập phân
Bài 3: Viết các số thập phân hửừu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản
Bài 4: Các số sau đây có bằng nhau không?
Luyện tập
Bài 1:
* Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hửừu hạn là:
* Các phân số viết được dưới dạng số thập vô hạn tuần hoàn là:
Vậy: ẹể nhận biết một phân số viết được dưới dạng số thập phân hửừu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
+) Viết phân số đó dưới dạng phân số tối giản có mẫu dương
+) Phân tích mẫu dương đó ra thừa số nguyên tố
+) Nhận xét: Nếu mẫu này không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thỡ phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hửừu hạn; nếu mẫu này có ước nguyên tố khác 2 và 5 thỡ phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Luyện tập
Luyện tập
Bài 2: Viết các thương, phân số sau dưới dạng số thập phân
Bài làm
Vậy: ẹể viết một tỉ số hoặc một phân số dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép chia a : b
Luyện tập
Bài 3: Viết các số thập phân hửừu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản
Bài làm
Vậy: ẹể viết số thập phân hửừu hạn dưới dạng phân số tối giản
+) Viết số thập phân hửừu hạn dưới dạng phân số có tử là số nguyên tạo bởi phần nguyên và phần thập phân của số đó, mẫu là luỹ thừa của 10 với số mũ bằng số chửừ số ở phần thập phân của số đã cho
+) Rút gọn phân số nói trên
Luyện tập
Bài 4: Các số sau đây có bằng nhau không?
Bài làm
Luyện tập
ĐĨ vit s thp phn v hn tun hon díi dng phn s ti gin
+) Số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỡ bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ví dụ: 0,(31) (Dạng 1)
+) Số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỡ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ví dụ: 0,3(13) [gồm hai phần: phần đứng trước chu kỡ là 3 và phần chu kỡ (13)] (Dạng 2)
Quy tắc
a) Muốn viết phần thập phân của số thập phân (dạng 1) dưới dạng phân số, ta lấy chu kỡ làm tử, còn mẫu là một số gồm các chửừ số 9 ( số chửừ số 9 bằng số chửừ số ở chu kỡ)
b) Muốn viết phần thập phân của số thập phân (dạng 2) dưới dạng phân số, ta lấy số (gồm phần đứng trước chu kỡ và chu kỡ) trừ đi phần đứng trước chu kỡ làm tử, còn mẫu là một số gồm các chửừ số 9 kèm theo chửừ số 0, (số chửừ số 9 bằng số chửừ số của chu kỡ, số chửừ số 0 bằng số chửừ số của phần đứng trước chu kỡ)
Hướng dẫn về nhà
- Nắm vửừng kết luận về quan hệ giửừa số hửừu tỉ và số thập phân
- Luyện thành thạo: cách viết: phân số thành số thập phân hửừu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
- Bài tập về nhà: 86, 91, 92/SBT/15. Hoàn thành các bài tập trong SGK
- Xem trước bài "Làm tròn số"
- Tỡm ví dụ thực tế về làm tròn số
- Tiết sau mang máy tớnh bỏ túi
* Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân h?u hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích ?
Câu 1:
Câu 2:
* Phát biểu kết luận về quan hệ gi?a số h?u tỉ và số thập phân
* Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân h?u hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kỡ trong dấu ngoặc)
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Đp n
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thỡ viết được dưới dạng số thập phân hửừu hạn.
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thỡ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Câu 1:
Kiểm tra bài cũ
Câu 2:
* Mỗi số hửừu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hửừu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại một số thập phân hửừu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hửừu tỉ
* Viết các phân số dưới dạng số thập phân h?u hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kỡ trong dấu ngoặc)
Đp n
Luyện tập
Bài 1: Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hửừu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích?
Bài 2: Viết các thương, phân số sau dưới dạng số thập phân
Bài 3: Viết các số thập phân hửừu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản
Bài 4: Các số sau đây có bằng nhau không?
Luyện tập
Bài 1:
* Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hửừu hạn là:
* Các phân số viết được dưới dạng số thập vô hạn tuần hoàn là:
Vậy: ẹể nhận biết một phân số viết được dưới dạng số thập phân hửừu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
+) Viết phân số đó dưới dạng phân số tối giản có mẫu dương
+) Phân tích mẫu dương đó ra thừa số nguyên tố
+) Nhận xét: Nếu mẫu này không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thỡ phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hửừu hạn; nếu mẫu này có ước nguyên tố khác 2 và 5 thỡ phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Luyện tập
Luyện tập
Bài 2: Viết các thương, phân số sau dưới dạng số thập phân
Bài làm
Vậy: ẹể viết một tỉ số hoặc một phân số dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép chia a : b
Luyện tập
Bài 3: Viết các số thập phân hửừu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản
Bài làm
Vậy: ẹể viết số thập phân hửừu hạn dưới dạng phân số tối giản
+) Viết số thập phân hửừu hạn dưới dạng phân số có tử là số nguyên tạo bởi phần nguyên và phần thập phân của số đó, mẫu là luỹ thừa của 10 với số mũ bằng số chửừ số ở phần thập phân của số đã cho
+) Rút gọn phân số nói trên
Luyện tập
Bài 4: Các số sau đây có bằng nhau không?
Bài làm
Luyện tập
ĐĨ vit s thp phn v hn tun hon díi dng phn s ti gin
+) Số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỡ bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ví dụ: 0,(31) (Dạng 1)
+) Số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỡ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ví dụ: 0,3(13) [gồm hai phần: phần đứng trước chu kỡ là 3 và phần chu kỡ (13)] (Dạng 2)
Quy tắc
a) Muốn viết phần thập phân của số thập phân (dạng 1) dưới dạng phân số, ta lấy chu kỡ làm tử, còn mẫu là một số gồm các chửừ số 9 ( số chửừ số 9 bằng số chửừ số ở chu kỡ)
b) Muốn viết phần thập phân của số thập phân (dạng 2) dưới dạng phân số, ta lấy số (gồm phần đứng trước chu kỡ và chu kỡ) trừ đi phần đứng trước chu kỡ làm tử, còn mẫu là một số gồm các chửừ số 9 kèm theo chửừ số 0, (số chửừ số 9 bằng số chửừ số của chu kỡ, số chửừ số 0 bằng số chửừ số của phần đứng trước chu kỡ)
Hướng dẫn về nhà
- Nắm vửừng kết luận về quan hệ giửừa số hửừu tỉ và số thập phân
- Luyện thành thạo: cách viết: phân số thành số thập phân hửừu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
- Bài tập về nhà: 86, 91, 92/SBT/15. Hoàn thành các bài tập trong SGK
- Xem trước bài "Làm tròn số"
- Tỡm ví dụ thực tế về làm tròn số
- Tiết sau mang máy tớnh bỏ túi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Cầu
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)