Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thắng |
Ngày 01/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
GV thực hiện:NGUY?N TH? KIM PHU?NG
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 7
1/ Mục tiêu:
1.1 Kiến thức :
- Học sinh nắm được cách lập bảng tần số
- Biết tìm dấu hiệu, số giá trị của dấu hiệu.
1.2 Kỹ năng :
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng trình bày bài tập, biết nhận xét các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất từ bảng “Tần số”.
1.3 Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh hứng thú học tập
2/ Trọng tâm :
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận
3 /Chuẩn bị:
-Gv: Giáo án+ sgk+đèn chiếu
- Hs:Thước thẳng +sgk+chuẩn bị bài
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định : Gv:Ktsĩ số
4.2 Ktbài củ:
1) Bài 5 (SBT/4): Theo dõi số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng, bạn lớp trưởng ghi lại như sau:
Kiểm tra bài cũ
Có bao nhiêu buổi học trong tháng đó ?
Dấu hiệu ở đây là gì ?
Lập bảng "tần số", nhận xét.
BG: a) Số buổi học trong tháng :
b) Dấu hiệu :
c) Bảng "tần số":
*) Nhận xét:
Số ngày các bạn đi học đầy đủ: 10 ngày.
Số ngày có ít bạn nghỉ học nhất : 9 ngày (nghỉ 1 em).
Số ngày có nhiều bạn nghỉ học nhất: 1 ngày (nghỉ 6 em).
1) Bài 5 (SBT/4):
26 buổi
số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng.
Tiết 44 : luyện tập
2) Bài 8 (SGK / 12) : Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng 13:
bảng 13
Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét.
Điểm số đạt được của mỗi lần bắn.
- Xạ thủ đã bắn 30 phát.
Nhận xét:
Điểm thấp nhất: 7 ;
Điểm cao nhất: 10;
Số điểm 8 và 9 chiếm tỷ lệ cao.
Dạng "dọc"
Dạng "ngang"
a) Dấu hiệu:
b) Bảng "tần số":
Điểm số
(x)
Tần số (n)
2) Bài 8 (SGK / 12) :
Nguyễn Mạnh Tường – VĐV bắn súng xuất sắc của thể thao Việt Nam
3) Bài 9 (SGK / 12) : Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi trong bảng 14:
bảng 14
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét.
a) Dấu hiệu :
Số các giá trị :
b) Bảng "tần số":
3) Bài 9 (SGK / 12) :
Nhận xét:
Thời gian giải bài toán nhanh nhất: 3 phút.
Thời gian giải bài toán chậm nhất: 10 phút.
Số học sinh giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỷ lệ cao.
Số học sinh giải bài toán từ 5 đến 7 phút chiếm tỷ lệ cao.
- Khó có thể nói thời gian giải bài toán của học sinh chụm vào khoảng nào.
thời gian giải một bài toán (tính theo phút)
của mỗi học sinh.
35
5) Bài tập : Kết quả điểm thi học kì I môn toán của các bạn học sinh lớp 7B được ghi lại ở bảng sau:
BG: a) Dấu hiệu: Điểm thi học kì I môn toán của mỗi học sinh .
- Số bạn tham gia dự thi: 34.
b) Nhận xét: - Có 1 bạn được 1 điểm, 1 bạn được 2 điểm.
Không có bạn nào được 10 điểm.
Số bạn đạt từ 6 đến 8 điểm chiếm tỷ lệ cao.
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu bạn tham gia dự thi học kì I ?
b) Từ bảng trên em hãy rút ra một số nhận xét.
c) Hãy lập bảng số liệu thống kê ban đầu từ bảng "tần số" trên.
Một số bảng số liệu thống kê ban đầu được lập từ bảng tần số trên:
- Dạng 1: Từ bảng số liệu thống kê ban đầu lập bảng "tần số". Từ đó rút ra những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
- Dạng 2: Từ bảng "tần số" viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu.
Bảng "tần số"
- Số các giá trị của dấu hiệu.
- Giá trị lớn nhất.
- Giá trị nhỏ nhất.
- Khoảng giá trị có tần số lớn nhất.
Dạng "dọc"
Nhận xét
Dạng "ngang"
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã chữa.
Điều tra số con của mỗi hộ gia đình trong phố em.
Đọc trước bài "Biểu đồ". Sưu tầm một số biểu đồ từ sách, báo..
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 7
1/ Mục tiêu:
1.1 Kiến thức :
- Học sinh nắm được cách lập bảng tần số
- Biết tìm dấu hiệu, số giá trị của dấu hiệu.
1.2 Kỹ năng :
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng trình bày bài tập, biết nhận xét các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất từ bảng “Tần số”.
1.3 Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh hứng thú học tập
2/ Trọng tâm :
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận
3 /Chuẩn bị:
-Gv: Giáo án+ sgk+đèn chiếu
- Hs:Thước thẳng +sgk+chuẩn bị bài
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định : Gv:Ktsĩ số
4.2 Ktbài củ:
1) Bài 5 (SBT/4): Theo dõi số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng, bạn lớp trưởng ghi lại như sau:
Kiểm tra bài cũ
Có bao nhiêu buổi học trong tháng đó ?
Dấu hiệu ở đây là gì ?
Lập bảng "tần số", nhận xét.
BG: a) Số buổi học trong tháng :
b) Dấu hiệu :
c) Bảng "tần số":
*) Nhận xét:
Số ngày các bạn đi học đầy đủ: 10 ngày.
Số ngày có ít bạn nghỉ học nhất : 9 ngày (nghỉ 1 em).
Số ngày có nhiều bạn nghỉ học nhất: 1 ngày (nghỉ 6 em).
1) Bài 5 (SBT/4):
26 buổi
số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng.
Tiết 44 : luyện tập
2) Bài 8 (SGK / 12) : Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng 13:
bảng 13
Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét.
Điểm số đạt được của mỗi lần bắn.
- Xạ thủ đã bắn 30 phát.
Nhận xét:
Điểm thấp nhất: 7 ;
Điểm cao nhất: 10;
Số điểm 8 và 9 chiếm tỷ lệ cao.
Dạng "dọc"
Dạng "ngang"
a) Dấu hiệu:
b) Bảng "tần số":
Điểm số
(x)
Tần số (n)
2) Bài 8 (SGK / 12) :
Nguyễn Mạnh Tường – VĐV bắn súng xuất sắc của thể thao Việt Nam
3) Bài 9 (SGK / 12) : Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi trong bảng 14:
bảng 14
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét.
a) Dấu hiệu :
Số các giá trị :
b) Bảng "tần số":
3) Bài 9 (SGK / 12) :
Nhận xét:
Thời gian giải bài toán nhanh nhất: 3 phút.
Thời gian giải bài toán chậm nhất: 10 phút.
Số học sinh giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỷ lệ cao.
Số học sinh giải bài toán từ 5 đến 7 phút chiếm tỷ lệ cao.
- Khó có thể nói thời gian giải bài toán của học sinh chụm vào khoảng nào.
thời gian giải một bài toán (tính theo phút)
của mỗi học sinh.
35
5) Bài tập : Kết quả điểm thi học kì I môn toán của các bạn học sinh lớp 7B được ghi lại ở bảng sau:
BG: a) Dấu hiệu: Điểm thi học kì I môn toán của mỗi học sinh .
- Số bạn tham gia dự thi: 34.
b) Nhận xét: - Có 1 bạn được 1 điểm, 1 bạn được 2 điểm.
Không có bạn nào được 10 điểm.
Số bạn đạt từ 6 đến 8 điểm chiếm tỷ lệ cao.
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu bạn tham gia dự thi học kì I ?
b) Từ bảng trên em hãy rút ra một số nhận xét.
c) Hãy lập bảng số liệu thống kê ban đầu từ bảng "tần số" trên.
Một số bảng số liệu thống kê ban đầu được lập từ bảng tần số trên:
- Dạng 1: Từ bảng số liệu thống kê ban đầu lập bảng "tần số". Từ đó rút ra những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
- Dạng 2: Từ bảng "tần số" viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu.
Bảng "tần số"
- Số các giá trị của dấu hiệu.
- Giá trị lớn nhất.
- Giá trị nhỏ nhất.
- Khoảng giá trị có tần số lớn nhất.
Dạng "dọc"
Nhận xét
Dạng "ngang"
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã chữa.
Điều tra số con của mỗi hộ gia đình trong phố em.
Đọc trước bài "Biểu đồ". Sưu tầm một số biểu đồ từ sách, báo..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)