Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Phan Thanh Nhưỡng |
Ngày 01/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1:
1)Làm tròn số:6,032
+đến chữ số thập phân thứ nhất
+đến chữ số thập phân thứ hai.
2) Làm tròn số 3142
+tròn chục
+tròn trăm
HS2:
1)Làm tròn số:2,159
+đến chữ số thập phân thứ nhất
+đến chữ số thập phân thứ hai.
2) Làm tròn số 4057
+tròn chục
+tròn trăm
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
Bài 99 SBT/25: Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai )
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
Bài 99 SBT/25:
Bài 100 SBT/25: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến phần trăm(chữ số thập phân thứ hai)
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
b) (2,635 + 8,3 ) - (6,002 + 0,16)
c) 96,3 . 3,007
d) 4,508 : 0,19
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
Bài 77 SGK/36
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495 . 52 ; b) 82,36 . 5,1 c) 6730 : 48
Đáp số đúng
= 25 740
= 420,036
= 140,21
500 . 50 = 25 000
80 . 5 = 400
7000 : 50 = 140
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
Bài 77 SGK/36
Bài 81 SGK/36
Tính giá trị ( làm tròn đến hàng đơn vị ) của các biểu thức sau bằng hai cách :
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
Ví dụ:
hoạt động nhóm
tiết 16: luyện tập
2) Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
Bài 81 SGK/36
Tính giá trị ( làm tròn đến hàng đơn vị ) của các biểu thức sau bằng hai cách :
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
hoạt động nhóm
tiết 16: luyện tập
2) Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
Bài 81 SGK/36
Bài 77 SGK/36
Bài 102 SBT/26 ( Thi tính nhanh )
Điền vào bảng sau:
8 . 3 : 2 = 12
7 . 70 : 20 = 24,5
0,4 . 0,5 : 1 = 0,2
15,1125
20,7
63
0,18
Luật chơi:
Mỗi nhóm có 4 học sinh. Mỗi học sinh làm 1 dòng(2 ô). Mỗi nhóm chỉ có một viên phấn, chuyền tay nhau lần lượt. Mỗi ô đúng được một điểm , 8 ô đúng được 8 điểm . Hai nhóm học sinh lên bảng làm trên 2 bảng phụ.
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1 : Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2 : áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
3) Dạng 3 : Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế.
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1 : Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2 : áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
3) Dạng 3 : Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế.
Bài 78 SGK/38
Để đánh giá thể trạng (gầy, béo , bình thường ) của một người, người ta dùng chỉ số BMI. Chỉ số BMI được tính như sau :
trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kilôgam, h là chiều cao tính theo mét.
( Chỉ số này được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
tiết 16: luyện tập
có thể em chưa biết
Chú ý : Số đo chiều cao làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 tính theo đơn vị mét
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1 : Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2 : áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
3) Dạng 3 : Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế.
Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1 : Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2 : áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
3) Dạng 3 : Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế.
hướng dẫn về nhà
- Thực hành đo đường chéo tivi ở gia đình (cm)
Kiểm tra lại bằng máy tính
- Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em.
- Làm bài tập 103 đến 105 SBT / 26,27
- Đọc trước bài mới : "số vô tỉ. khái niệm về căn bậc hai"
tiết 16: luyện tập
hoạt động nhóm
Nhóm:
HS1:
1)Làm tròn số:6,032
+đến chữ số thập phân thứ nhất
+đến chữ số thập phân thứ hai.
2) Làm tròn số 3142
+tròn chục
+tròn trăm
HS2:
1)Làm tròn số:2,159
+đến chữ số thập phân thứ nhất
+đến chữ số thập phân thứ hai.
2) Làm tròn số 4057
+tròn chục
+tròn trăm
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
Bài 99 SBT/25: Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai )
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
Bài 99 SBT/25:
Bài 100 SBT/25: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến phần trăm(chữ số thập phân thứ hai)
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
b) (2,635 + 8,3 ) - (6,002 + 0,16)
c) 96,3 . 3,007
d) 4,508 : 0,19
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
Bài 77 SGK/36
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495 . 52 ; b) 82,36 . 5,1 c) 6730 : 48
Đáp số đúng
= 25 740
= 420,036
= 140,21
500 . 50 = 25 000
80 . 5 = 400
7000 : 50 = 140
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
Bài 77 SGK/36
Bài 81 SGK/36
Tính giá trị ( làm tròn đến hàng đơn vị ) của các biểu thức sau bằng hai cách :
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
Ví dụ:
hoạt động nhóm
tiết 16: luyện tập
2) Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
Bài 81 SGK/36
Tính giá trị ( làm tròn đến hàng đơn vị ) của các biểu thức sau bằng hai cách :
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
hoạt động nhóm
tiết 16: luyện tập
2) Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
Bài 81 SGK/36
Bài 77 SGK/36
Bài 102 SBT/26 ( Thi tính nhanh )
Điền vào bảng sau:
8 . 3 : 2 = 12
7 . 70 : 20 = 24,5
0,4 . 0,5 : 1 = 0,2
15,1125
20,7
63
0,18
Luật chơi:
Mỗi nhóm có 4 học sinh. Mỗi học sinh làm 1 dòng(2 ô). Mỗi nhóm chỉ có một viên phấn, chuyền tay nhau lần lượt. Mỗi ô đúng được một điểm , 8 ô đúng được 8 điểm . Hai nhóm học sinh lên bảng làm trên 2 bảng phụ.
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1 : Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2 : áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
3) Dạng 3 : Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế.
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1 : Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2 : áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
3) Dạng 3 : Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế.
Bài 78 SGK/38
Để đánh giá thể trạng (gầy, béo , bình thường ) của một người, người ta dùng chỉ số BMI. Chỉ số BMI được tính như sau :
trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kilôgam, h là chiều cao tính theo mét.
( Chỉ số này được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
tiết 16: luyện tập
có thể em chưa biết
Chú ý : Số đo chiều cao làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 tính theo đơn vị mét
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1 : Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2 : áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
3) Dạng 3 : Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế.
Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
tiết 16: luyện tập
1) Dạng 1 : Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
2) Dạng 2 : áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
3) Dạng 3 : Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế.
hướng dẫn về nhà
- Thực hành đo đường chéo tivi ở gia đình (cm)
Kiểm tra lại bằng máy tính
- Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em.
- Làm bài tập 103 đến 105 SBT / 26,27
- Đọc trước bài mới : "số vô tỉ. khái niệm về căn bậc hai"
tiết 16: luyện tập
hoạt động nhóm
Nhóm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Nhưỡng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)