Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Lê Thị Hải |
Ngày 01/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
chµo mõng c¸c thÇy c«
về dự giờ
Cho hai đa thức:
a, Tính P(x) + Q(x)
b, Tính P(x) - Q(x)
Bài tập
Đáp án
a, Tính P(x) + Q(x)
b, Tính P(x) - Q(x)
+
-
Kiểm tra bài cũ
Luyện Tập
Tiết 61:
Bài 1: Bài 50 SGK_46
Cho các đa thức:
a, Thu gọn các đa thức trên
a, Bài làm:
b, Tính N + M và N - M
b, Bài làm:
Muốn thu gọn một đa thức ta làm như sau:
- Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để
nhóm các hạng tử đồng dạng.
- Thực hiện các phép cộng (trừ) các hạng
tử đồng dạng đó đến khi không còn hạng
tử nào đồng dạng.
- Để cộng hai đa thức ta:
B1: Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa
thức cùng với dấu của chúng.
B2: Thực hiện các phép cộng hoặc trừ
các hạng tử đồng dạng (nếu có)
- Để trừ hai đa thức ta:
B1: Viết liên tiếp các hạng tử của đa
thức bị trừ cùng với dấu của chúng.
B2: Viết liên tiếp các hạng tử của đa
thức trừ với dấu ngược lại của chúng
B3: Thực hiện các phép cộng hoặc trừ
các hạng tử đồng dạng (nếu có)
Luyện Tập
Tiết 61:
Bài 2: Bài 51 SGK_46
Cho các đa thức:
Đáp án:
a, Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức
theo luỹ thừa tăng dần của biến
a, Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức
theo luỹ thừa tăng dần của biến
b, Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)
Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức,
trước hết phải thu gọn đa thức đó
Muốn cộng hoặc trừ 2 đa thức một biến ta:
S?p x?p cỏc h?ng t? c?a hai da th?c cựng
theo lu? th?a tang (ho?c gi?m) c?a bi?n
r?i d?t phộp tớnh theo c?t d?c tuong t?
nhu c?ng, tr? cỏc s?. (chỳ ý d?t cỏc don
th?c d?ng d?ng ? cựng m?t c?t)
Bài 1: Bài 50 SGK_46
**, Tính P(x) + Q(x)
**, Tính P(x) - Q(x)
+
+
+
Luyện Tập
Tiết 61:
Bài 1: Bài 50 SGK_46
Bài 2: Bài 51 SGK_46
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
Muốn cộng, trừ hai đa thức ta có thể làm một trong hai cách sau:
Cách 1: Cộng, trừ hai đa thức theo hàng ngang:
- Muốn cộng hai đa thức ta làm như sau:
B1: Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức cùng với dấu của chúng.
B2: Thực hiện các phép cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng (nếu có)
- Muốn trừ hai đa thức ta làm như sau:
B1: Viết liên tiếp các hạng tử của đa thức thứ nhất cùng với dấu của chúng.
B2: Viết liên tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại của chúng
B3: Thực hiện các phép cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng (nếu có)
Cách 2: Cộng, trừ hai đa thức theo cột dọc
- Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo luỹ thừa tăng (hoặc giảm) của biến
rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như cộng, trừ các số. (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)
Luyện Tập
Tiết 61:
Bài 3: Bài 52 SGK_46
Tính giá trị của đa thức
Tại x = -1
x = 0
x = 4
- Giá trị của P(x) tại x = -1 kí hiệu là P(-1)
Và được tính như sau:
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
Muốn tính giá trị của f(x) tại x = a ta đi
tính f(a) tức là chỗ nào có x trong đa
thức thì ta thay bởi a sau đó thực hiện
phép tính.
Luyện Tập
Tiết 61:
Bài 4: Bài làm của một bạn học sinh
như sau, hỏi bạn làm có đúng hay
không? Tại sao?
Cho:
Bạn làm sai vì khi bỏ ngoặc đằng trước
có dấu “-” bạn chỉ đổi dấu hạng tử đầu tiên
mà không đổi dấu tất cả các hạng tử trong
ngoặc
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
III. Củng cố
Luyện Tập
Tiết 61:
Cho:
a, Đa thức A(x) có hệ số cao nhất là 7 vì
7 là hệ số lớn nhất trong các hệ số
a, Bạn làm sai vì hệ số cao nhất của đa thức
là hệ số của luỹ thừa bậc cao nhất của đa
thức đó, A(x) có hệ số cao nhất là 1 ( hệ số
của x6 )
Cho:
b, Đa thức A(x) là đa thức bậc 4 vì đa
thức có 4 hạng tử
b, Bạn làm sai vì bậc của đa thức một biến
( khác đa thức không, đã thu gọn ) là số mũ
lớn nhất của biến trong đa thức đó. Đa thức
A(x) là đa thức bậc 6
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
III. Củng cố
Bài 5: Bài làm của một bạn học sinh
như sau, hỏi bạn làm có đúng hay
không? Tại sao?
Hệ số tự do của đa thức : là :
100
99
- 12
4
Luyện Tập
Tiết 61:
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
III. Củng cố
Bài 6:
Luyện Tập
Tiết 61:
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
Cách 1: Cộng, trừ hai đa thức theo hàng ngang:
Cách 2: Cộng, trừ hai đa thức theo cột dọc
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
Luyện Tập
Tiết 61:
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các quy tắc cộng, trừ hai đa thức và vận dụng linh hoạt vào bài tập
Xem l¹i c¸c bµi tËp ®· ch÷a
Bài tập về nhà: 53 SGK_46
39; 40 SBT_15
Đọc trước bài: “Nghiệm của đa thức một biến”
Ôn lại “Quy tắc chuyển vế” (Toán 6)
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
III. Củng cố
Trân trọng kính chào
về dự giờ
Cho hai đa thức:
a, Tính P(x) + Q(x)
b, Tính P(x) - Q(x)
Bài tập
Đáp án
a, Tính P(x) + Q(x)
b, Tính P(x) - Q(x)
+
-
Kiểm tra bài cũ
Luyện Tập
Tiết 61:
Bài 1: Bài 50 SGK_46
Cho các đa thức:
a, Thu gọn các đa thức trên
a, Bài làm:
b, Tính N + M và N - M
b, Bài làm:
Muốn thu gọn một đa thức ta làm như sau:
- Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để
nhóm các hạng tử đồng dạng.
- Thực hiện các phép cộng (trừ) các hạng
tử đồng dạng đó đến khi không còn hạng
tử nào đồng dạng.
- Để cộng hai đa thức ta:
B1: Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa
thức cùng với dấu của chúng.
B2: Thực hiện các phép cộng hoặc trừ
các hạng tử đồng dạng (nếu có)
- Để trừ hai đa thức ta:
B1: Viết liên tiếp các hạng tử của đa
thức bị trừ cùng với dấu của chúng.
B2: Viết liên tiếp các hạng tử của đa
thức trừ với dấu ngược lại của chúng
B3: Thực hiện các phép cộng hoặc trừ
các hạng tử đồng dạng (nếu có)
Luyện Tập
Tiết 61:
Bài 2: Bài 51 SGK_46
Cho các đa thức:
Đáp án:
a, Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức
theo luỹ thừa tăng dần của biến
a, Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức
theo luỹ thừa tăng dần của biến
b, Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)
Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức,
trước hết phải thu gọn đa thức đó
Muốn cộng hoặc trừ 2 đa thức một biến ta:
S?p x?p cỏc h?ng t? c?a hai da th?c cựng
theo lu? th?a tang (ho?c gi?m) c?a bi?n
r?i d?t phộp tớnh theo c?t d?c tuong t?
nhu c?ng, tr? cỏc s?. (chỳ ý d?t cỏc don
th?c d?ng d?ng ? cựng m?t c?t)
Bài 1: Bài 50 SGK_46
**, Tính P(x) + Q(x)
**, Tính P(x) - Q(x)
+
+
+
Luyện Tập
Tiết 61:
Bài 1: Bài 50 SGK_46
Bài 2: Bài 51 SGK_46
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
Muốn cộng, trừ hai đa thức ta có thể làm một trong hai cách sau:
Cách 1: Cộng, trừ hai đa thức theo hàng ngang:
- Muốn cộng hai đa thức ta làm như sau:
B1: Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức cùng với dấu của chúng.
B2: Thực hiện các phép cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng (nếu có)
- Muốn trừ hai đa thức ta làm như sau:
B1: Viết liên tiếp các hạng tử của đa thức thứ nhất cùng với dấu của chúng.
B2: Viết liên tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại của chúng
B3: Thực hiện các phép cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng (nếu có)
Cách 2: Cộng, trừ hai đa thức theo cột dọc
- Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo luỹ thừa tăng (hoặc giảm) của biến
rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như cộng, trừ các số. (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)
Luyện Tập
Tiết 61:
Bài 3: Bài 52 SGK_46
Tính giá trị của đa thức
Tại x = -1
x = 0
x = 4
- Giá trị của P(x) tại x = -1 kí hiệu là P(-1)
Và được tính như sau:
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
Muốn tính giá trị của f(x) tại x = a ta đi
tính f(a) tức là chỗ nào có x trong đa
thức thì ta thay bởi a sau đó thực hiện
phép tính.
Luyện Tập
Tiết 61:
Bài 4: Bài làm của một bạn học sinh
như sau, hỏi bạn làm có đúng hay
không? Tại sao?
Cho:
Bạn làm sai vì khi bỏ ngoặc đằng trước
có dấu “-” bạn chỉ đổi dấu hạng tử đầu tiên
mà không đổi dấu tất cả các hạng tử trong
ngoặc
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
III. Củng cố
Luyện Tập
Tiết 61:
Cho:
a, Đa thức A(x) có hệ số cao nhất là 7 vì
7 là hệ số lớn nhất trong các hệ số
a, Bạn làm sai vì hệ số cao nhất của đa thức
là hệ số của luỹ thừa bậc cao nhất của đa
thức đó, A(x) có hệ số cao nhất là 1 ( hệ số
của x6 )
Cho:
b, Đa thức A(x) là đa thức bậc 4 vì đa
thức có 4 hạng tử
b, Bạn làm sai vì bậc của đa thức một biến
( khác đa thức không, đã thu gọn ) là số mũ
lớn nhất của biến trong đa thức đó. Đa thức
A(x) là đa thức bậc 6
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
III. Củng cố
Bài 5: Bài làm của một bạn học sinh
như sau, hỏi bạn làm có đúng hay
không? Tại sao?
Hệ số tự do của đa thức : là :
100
99
- 12
4
Luyện Tập
Tiết 61:
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
III. Củng cố
Bài 6:
Luyện Tập
Tiết 61:
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
Cách 1: Cộng, trừ hai đa thức theo hàng ngang:
Cách 2: Cộng, trừ hai đa thức theo cột dọc
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
Luyện Tập
Tiết 61:
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các quy tắc cộng, trừ hai đa thức và vận dụng linh hoạt vào bài tập
Xem l¹i c¸c bµi tËp ®· ch÷a
Bài tập về nhà: 53 SGK_46
39; 40 SBT_15
Đọc trước bài: “Nghiệm của đa thức một biến”
Ôn lại “Quy tắc chuyển vế” (Toán 6)
I. Dạng 1: Cộng, trừ đa thức
II. Dạng 2: Tính giá trị của đa thức
III. Củng cố
Trân trọng kính chào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)