Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bảy |
Ngày 01/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KRÔNG NÔ TRƯỜNG THCS NAM ĐÀ
GV: Nguyễn Thị Bảy
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Viết công thức tổng quát về định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 =… = xkyk = a
TIẾT 39: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Các bài toán về số lượng và
giá cả hàng hoá.
Bài 1:
Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I
có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II.
Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
Cho biết: Một số tiền mua 51 mét vải loại 1.
Giá 1 mét vải loại II bằng 85% giá 1 mét vải loại I.
Hỏi: Số mét vải loại II mua được?
Bài 1:
Giải:
Gọi số lượng mét vải loại II mua được làx (x > 0).
Vì với cùng số tiền nên giá tiền 1m vải và số
lượng mét vải mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cách 2:
Gọi a là giá tiền một mét vải loại 1 (a > 0).
x là số mét vải loại II mua được (x > 0).
Vì cùng số tiền nên giá tiền 1 mét vải tỉ
lệ nghịch với số mét vải mua được
Nên
Hay
Vậy
Đáp số: 60 m
TIẾT 39: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Các bài toán về số lượng và
giá cả hàng hoá.
Bài 1:
Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I
có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II.
Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
Cho biết: Một số tiền mua 51 mét vải loại 1.
Giá 1 mét vải loại II bằng 85% giá 1 mét vải loại I.
Hỏi: Số mét vải loại II mua được?
Bài 1:
TIẾT 39: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Các bài toán về số lượng và
giá cả hàng hoá.
Bài 1:
Bài 2: Một cửa hàng may dự định mua
51mét vải .gặp đợt khuyến mại , mỗi mét
vải được giảm giá 15% so với giá ban đầu.
Hỏi khi đó cửa hàng mua được mấy mét vải
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cho biết: Một số tiền mua đủ 51 mét vải
Một mét vải được giảm giá 15%.
Hỏi: Mua được bao nhiêu mét vải khi đã giảm
giá?
Bài 2:
Cho biết: Một số tiền mua đủ 51 mét vải
Một mét vải được giảm giá 15%.
Hỏi: Mua được bao nhiêu mét vải khi đã giảm giá?
Lời giải
Vì 1 mét vải được giảm giá 15% tức là giá 1 mét vải khi đó chỉ bằng 85% giá mét vải ban đầu.
Bài 2:
TIẾT 39: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Các bài toán về số lượng và
giá cả hàng hoá.
Bài 1:
Bài 2:
D?ng 2: Bi toỏn v? nang su?t lao d?ng.
Bài 3:
Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công
việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành
công việc trong 4 ngày, đội thứ hai
6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng
năng suất). Biết rằng đội thứ nhất
có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cho biết: Cùng khối lượng công việc,
cùng năng suất lao động.
Đội I hoàn thành công việc: 4 ngày.
Đội II hoàn thành công việc: 6 ngày.
Đội III hoàn thành công việc: 8 ngày.
Số máy đội I nhiều hơn số máy đội II: 2 máy.
Hỏi: Mỗi đội có bao nhiêu máy?
Bài 2:
Giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x, y, z (x,y,z Z+)
Vì với cùng khối lượng công việc, cùng năng suất nên số lượng máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có: x – y = 2 và 4x = 6y = 8z
Trả lời: Số máy của các đội lần lượt lầ 6, 4, 3
Nắm chắc phương pháp:
- Giải bài toán về số lượng hàng hoá và giá cả cần chú ý đến tỉ số giá cả.
- Bài toán về năng suất lao động cần chú ý đến tích không đổi giữa hai giá trị tương ứng.
Bài tập về nhà: Bài 22, 23 (tr 62 – SGK)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Bài 22 (Tr 62 – SGK): Một bánh răng cưa có 20 răng quay 1 phút được 60 vòng. Nó khớp với một bánh răng cưa khác có x răng (h.13). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vòng. Hãy biểu diễn y qua x.
Hướng dẫn:
Bài 23(Tr 62-SGK): Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn có bán kính 25 cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10 cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?
Hướng dẫn:
GV: Nguyễn Thị Bảy
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Viết công thức tổng quát về định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 =… = xkyk = a
TIẾT 39: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Các bài toán về số lượng và
giá cả hàng hoá.
Bài 1:
Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I
có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II.
Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
Cho biết: Một số tiền mua 51 mét vải loại 1.
Giá 1 mét vải loại II bằng 85% giá 1 mét vải loại I.
Hỏi: Số mét vải loại II mua được?
Bài 1:
Giải:
Gọi số lượng mét vải loại II mua được làx (x > 0).
Vì với cùng số tiền nên giá tiền 1m vải và số
lượng mét vải mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cách 2:
Gọi a là giá tiền một mét vải loại 1 (a > 0).
x là số mét vải loại II mua được (x > 0).
Vì cùng số tiền nên giá tiền 1 mét vải tỉ
lệ nghịch với số mét vải mua được
Nên
Hay
Vậy
Đáp số: 60 m
TIẾT 39: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Các bài toán về số lượng và
giá cả hàng hoá.
Bài 1:
Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I
có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II.
Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
Cho biết: Một số tiền mua 51 mét vải loại 1.
Giá 1 mét vải loại II bằng 85% giá 1 mét vải loại I.
Hỏi: Số mét vải loại II mua được?
Bài 1:
TIẾT 39: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Các bài toán về số lượng và
giá cả hàng hoá.
Bài 1:
Bài 2: Một cửa hàng may dự định mua
51mét vải .gặp đợt khuyến mại , mỗi mét
vải được giảm giá 15% so với giá ban đầu.
Hỏi khi đó cửa hàng mua được mấy mét vải
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cho biết: Một số tiền mua đủ 51 mét vải
Một mét vải được giảm giá 15%.
Hỏi: Mua được bao nhiêu mét vải khi đã giảm
giá?
Bài 2:
Cho biết: Một số tiền mua đủ 51 mét vải
Một mét vải được giảm giá 15%.
Hỏi: Mua được bao nhiêu mét vải khi đã giảm giá?
Lời giải
Vì 1 mét vải được giảm giá 15% tức là giá 1 mét vải khi đó chỉ bằng 85% giá mét vải ban đầu.
Bài 2:
TIẾT 39: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Các bài toán về số lượng và
giá cả hàng hoá.
Bài 1:
Bài 2:
D?ng 2: Bi toỏn v? nang su?t lao d?ng.
Bài 3:
Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công
việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành
công việc trong 4 ngày, đội thứ hai
6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng
năng suất). Biết rằng đội thứ nhất
có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cho biết: Cùng khối lượng công việc,
cùng năng suất lao động.
Đội I hoàn thành công việc: 4 ngày.
Đội II hoàn thành công việc: 6 ngày.
Đội III hoàn thành công việc: 8 ngày.
Số máy đội I nhiều hơn số máy đội II: 2 máy.
Hỏi: Mỗi đội có bao nhiêu máy?
Bài 2:
Giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x, y, z (x,y,z Z+)
Vì với cùng khối lượng công việc, cùng năng suất nên số lượng máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có: x – y = 2 và 4x = 6y = 8z
Trả lời: Số máy của các đội lần lượt lầ 6, 4, 3
Nắm chắc phương pháp:
- Giải bài toán về số lượng hàng hoá và giá cả cần chú ý đến tỉ số giá cả.
- Bài toán về năng suất lao động cần chú ý đến tích không đổi giữa hai giá trị tương ứng.
Bài tập về nhà: Bài 22, 23 (tr 62 – SGK)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Bài 22 (Tr 62 – SGK): Một bánh răng cưa có 20 răng quay 1 phút được 60 vòng. Nó khớp với một bánh răng cưa khác có x răng (h.13). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vòng. Hãy biểu diễn y qua x.
Hướng dẫn:
Bài 23(Tr 62-SGK): Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn có bán kính 25 cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10 cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?
Hướng dẫn:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bảy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)