Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Cao Văn Mên |
Ngày 25/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
b) áp dụng. Làm phép cộng:
a) Phát biểu quy tắc cộng hai phân số (cùng mẫu và khác mẫu)?
Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên? Viết công thức tổng quát và cho ví dụ minh hoạ?
Ta nói là số đối của phân số ;
là số đối của phân số
hai phân số và là hai số đối nhau.
Cũng vậy, ta nói
là ........ của phân số ;
là ... của ..........;
hai phân số và là hai số .....
số đối
số đối
phân số
đối nhau
Số đối của phân số là
Số đối của phân số là
Vậy:
Tìm số đối của các số:
Hãy tính và so sánh: và
Kết luận:
Bài làm:
Hãy tính:
Vậy có thể nói hiệu là một số mà cộng với thì được
Như vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số).
Nhận xét:
Tính:
Trong hai câu sau đây có một câu đúng, một câu sai:
Câu thứ nhất:
Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử,
mẫu bằng tổng các mẫu.
Câu thứ hai:
Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó
và có tử bằng tổng các tử.
a) Câu nào là câu đúng?
b) Theo mẫu của câu đúng, hãy phát biểu tương tự cho hiệu của hai phân số cùng mẫu.
Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó
và có tử bằng tổng các tử.
Phép cộng
Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó
và có tử bằng tổng các tử.
Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó
và có tử bằng tổng các tử.
Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó
và có tử bằng hiệu các tử.
Phép trừ
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
2/10/2009
Trên màn hình là 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi đưa ra 4 phương án trả lời A, B, C, D.
Các đội cùng trả lời bằng cách đưa ra phương án của minh.
Mỗi câu trả lời đúng sẽ được tính 2 điểm.
Thời gian tranh tài của các đội là 3 phút. Sau 3 phút đội có nhiều điểm nhất là đội chiến thắng.
Tranh tài
Một phân số bất kỳ thì .
A. Có vô số số đối.
B. Có 3 số đối.
C. Có 1 số đối.
D. Không có số đối nào
Đáp án: C
Đáp án: B
Đáp án: D
Đáp án: D
Đáp án: A
1S
2S
3S
4S
5S
Câu 1: Một phân số bất kỳ thì có 1 số đối.
Câu 2: Cho x = và y = . Khi so sánh ta được kết quả: x = y
Vì y = = x
Câu 3: Cho thì
Vì
Câu 4: Giá trị của là
Câu 5: Thực hiện phép tính
Nắm vững định nghĩa số đối của một phân số; quy tắc phép trừ phân số.
Nắm vững: cách kí hiệu số đối của một phân số; quan hệ giữa phép cộng phân số và phép trừ phân số.
Giải các bài tập: 59; 62; 63; 64; 65; 66; 67; 68 SGK/Tr33, 34, 35.
Chuẩn bị cho giờ luyện tập.
Hướng dẫn về nhà:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là km, chiều rộng là km
Tính nửa chu vi của khu đất (bằng kilômet).
Chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu kilômet?
Hướng dẫn:
a
b
a) Nửa chu vi: a + b
b) Hiệu của chiều dài và chiều rộng: a - b
Hình chữ nhật có:
Chiều dài là a
Chiều rộng là b.
a) Phát biểu quy tắc cộng hai phân số (cùng mẫu và khác mẫu)?
Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên? Viết công thức tổng quát và cho ví dụ minh hoạ?
Ta nói là số đối của phân số ;
là số đối của phân số
hai phân số và là hai số đối nhau.
Cũng vậy, ta nói
là ........ của phân số ;
là ... của ..........;
hai phân số và là hai số .....
số đối
số đối
phân số
đối nhau
Số đối của phân số là
Số đối của phân số là
Vậy:
Tìm số đối của các số:
Hãy tính và so sánh: và
Kết luận:
Bài làm:
Hãy tính:
Vậy có thể nói hiệu là một số mà cộng với thì được
Như vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số).
Nhận xét:
Tính:
Trong hai câu sau đây có một câu đúng, một câu sai:
Câu thứ nhất:
Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử,
mẫu bằng tổng các mẫu.
Câu thứ hai:
Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó
và có tử bằng tổng các tử.
a) Câu nào là câu đúng?
b) Theo mẫu của câu đúng, hãy phát biểu tương tự cho hiệu của hai phân số cùng mẫu.
Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó
và có tử bằng tổng các tử.
Phép cộng
Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó
và có tử bằng tổng các tử.
Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó
và có tử bằng tổng các tử.
Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó
và có tử bằng hiệu các tử.
Phép trừ
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
2/10/2009
Trên màn hình là 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi đưa ra 4 phương án trả lời A, B, C, D.
Các đội cùng trả lời bằng cách đưa ra phương án của minh.
Mỗi câu trả lời đúng sẽ được tính 2 điểm.
Thời gian tranh tài của các đội là 3 phút. Sau 3 phút đội có nhiều điểm nhất là đội chiến thắng.
Tranh tài
Một phân số bất kỳ thì .
A. Có vô số số đối.
B. Có 3 số đối.
C. Có 1 số đối.
D. Không có số đối nào
Đáp án: C
Đáp án: B
Đáp án: D
Đáp án: D
Đáp án: A
1S
2S
3S
4S
5S
Câu 1: Một phân số bất kỳ thì có 1 số đối.
Câu 2: Cho x = và y = . Khi so sánh ta được kết quả: x = y
Vì y = = x
Câu 3: Cho thì
Vì
Câu 4: Giá trị của là
Câu 5: Thực hiện phép tính
Nắm vững định nghĩa số đối của một phân số; quy tắc phép trừ phân số.
Nắm vững: cách kí hiệu số đối của một phân số; quan hệ giữa phép cộng phân số và phép trừ phân số.
Giải các bài tập: 59; 62; 63; 64; 65; 66; 67; 68 SGK/Tr33, 34, 35.
Chuẩn bị cho giờ luyện tập.
Hướng dẫn về nhà:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là km, chiều rộng là km
Tính nửa chu vi của khu đất (bằng kilômet).
Chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu kilômet?
Hướng dẫn:
a
b
a) Nửa chu vi: a + b
b) Hiệu của chiều dài và chiều rộng: a - b
Hình chữ nhật có:
Chiều dài là a
Chiều rộng là b.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Văn Mên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)