Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bạch Yến |
Ngày 25/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
GV: NGUYỄN THỊ BẠCH YẾN
CÔ CHÀO CÁC EM
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
CHĂM NGOAN
Câu 1: Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
Câu 2: Nêu cách tìm ƯC của 2 hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1 thông qua tìm ƯCLN.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90)
LUYỆN TẬP
ƯCLN
LUYỆN TẬP: ƯCLN
Bài 146 trang 57 SGK:
x là gì của 112 và 140?
Giải:
ƯC(112; 140) = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10 < x < 20 nên x = 14.
Vậy x = 14.
LUYỆN TẬP: ƯCLN
Bài 147 trang 57 SGK:
HS đọc đề bài và thảo luận nhóm.
a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Ta có a là ước của 28; a là ước của 36, a > 2.
ƯC (28; 36) = Ư(4) = {1; 2; 4}
Vì a > 2 nên a = 4.
Vậy số bút trong mỗi hộp là 4 (bút).
c/ Số hộp bút chì màu của Mai mua là:
28 : 4 = 7 (hộp)
Số hộp bút chì màu của Lan mua là:
36 : 4 = 9 (hộp)
Vậy Mai mua 7 hộp bút; Lan mua 9 hộp bút.
LUYỆN TẬP: ƯCLN
Bài 148 trang 57 SGK:
Tương tự như bài 147. Gọi số tổ là a,
ta có a quan hệ như thế nào với các số
48 và 72?
Các em tự giải bài vào vở
LUYỆN TẬP: ƯCLN
Giải Bài 148 trang 57 SGK:
Gọi số tổ được chia là a.
Theo đề bài ta có a là ƯCLN (48; 72).
48 =
72 =
ƯCLN (48; 72) =
= 24
Vậy a = 24.
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 24 tổ.
Khi đó mỗi tổ có:
48 : 24 = 2 (nam)
72 : 24 = 3 (nữ)
Còn cách nào tìm ƯCLN nữa không nhỉ?
Ta còn có thuật toán Euclide để tìm ƯCLN của 2 số!
THUẬT TOÁN EUCLIDE TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ
- Chia số lớn cho số nhỏ.
VD: Tìm ƯCLN(135; 105)
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia này còn dư, lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Số này là ƯCLN(135;105)
15
Số chia cuối cùng là 15. Vậy
ƯCLN(135; 105) = 15
Áp dụng thuật toán trên tìm ƯCLN (48; 72)
CÔ CHÀO CÁC EM
HẾT TIẾT RỒI
CÂU 1:
Theo đề bài ta có a là ƯCLN(480; 600)
480 =
600 =
ƯCLN(480; 600) =
= 120
Vậy a = 120
Giải:
CÂU 2:
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90)
Giải:
126 =
210 =
90 =
ƯCLN(126; 210; 90) = 2 . 3 = 6
ƯC(126; 210; 90) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
GV chú ý: Slide 2: nhấp vào chữ câu 1 thì liên kết với slide 11.
Nhấp vào chữ câu 2 thì liên kết với slide 12.
CÔ CHÀO CÁC EM
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
CHĂM NGOAN
Câu 1: Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
Câu 2: Nêu cách tìm ƯC của 2 hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1 thông qua tìm ƯCLN.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90)
LUYỆN TẬP
ƯCLN
LUYỆN TẬP: ƯCLN
Bài 146 trang 57 SGK:
x là gì của 112 và 140?
Giải:
ƯC(112; 140) = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10 < x < 20 nên x = 14.
Vậy x = 14.
LUYỆN TẬP: ƯCLN
Bài 147 trang 57 SGK:
HS đọc đề bài và thảo luận nhóm.
a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Ta có a là ước của 28; a là ước của 36, a > 2.
ƯC (28; 36) = Ư(4) = {1; 2; 4}
Vì a > 2 nên a = 4.
Vậy số bút trong mỗi hộp là 4 (bút).
c/ Số hộp bút chì màu của Mai mua là:
28 : 4 = 7 (hộp)
Số hộp bút chì màu của Lan mua là:
36 : 4 = 9 (hộp)
Vậy Mai mua 7 hộp bút; Lan mua 9 hộp bút.
LUYỆN TẬP: ƯCLN
Bài 148 trang 57 SGK:
Tương tự như bài 147. Gọi số tổ là a,
ta có a quan hệ như thế nào với các số
48 và 72?
Các em tự giải bài vào vở
LUYỆN TẬP: ƯCLN
Giải Bài 148 trang 57 SGK:
Gọi số tổ được chia là a.
Theo đề bài ta có a là ƯCLN (48; 72).
48 =
72 =
ƯCLN (48; 72) =
= 24
Vậy a = 24.
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 24 tổ.
Khi đó mỗi tổ có:
48 : 24 = 2 (nam)
72 : 24 = 3 (nữ)
Còn cách nào tìm ƯCLN nữa không nhỉ?
Ta còn có thuật toán Euclide để tìm ƯCLN của 2 số!
THUẬT TOÁN EUCLIDE TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ
- Chia số lớn cho số nhỏ.
VD: Tìm ƯCLN(135; 105)
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia này còn dư, lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Số này là ƯCLN(135;105)
15
Số chia cuối cùng là 15. Vậy
ƯCLN(135; 105) = 15
Áp dụng thuật toán trên tìm ƯCLN (48; 72)
CÔ CHÀO CÁC EM
HẾT TIẾT RỒI
CÂU 1:
Theo đề bài ta có a là ƯCLN(480; 600)
480 =
600 =
ƯCLN(480; 600) =
= 120
Vậy a = 120
Giải:
CÂU 2:
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90)
Giải:
126 =
210 =
90 =
ƯCLN(126; 210; 90) = 2 . 3 = 6
ƯC(126; 210; 90) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
GV chú ý: Slide 2: nhấp vào chữ câu 1 thì liên kết với slide 11.
Nhấp vào chữ câu 2 thì liên kết với slide 12.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bạch Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)