Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Đỗ Quang Tuân | Ngày 25/04/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Thực hiện phép chia:
Đáp án:
Tiết 88: Luyện tập
I. Chữa bài tập về nhà
Bài 87 (SGK/43)
a. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
b. So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp.

c. So sánh giá trị tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận.
Đáp án
a.
b. So sánh số chia với 1.
c. So sánh kết quả với số bị chia.
* Kết luận:
- Nếu chia một phân số cho 1 thì kết quả bằng chính phân số đó.

Nếu chia một phân số cho một số nhỏ hơn 1 thì kết quả là số lớn hơn phân số bị chia.

- Nếu chia một phân số cho một số lớn hơn 1 thì kết quả là số nhỏ hơn phân số bị chia.
II. Luyện tập
Bài 90( SGK/43): Tìm x biết:
đáp án
a) b) c)
Đáp án
Đóng 480 lít nước khoáng vào loại chai 3/4 lít. Khi đó số chai đóng được là:
A. 360 chai; B. 40 chai; C. 640 chai; D. 480 chai
đáp án: c. 640 chai
Bài tập trắc nghiệm

Bài 92 (SGK/44): Minh đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h hết 1/5 giờ. Khi về, Minh đạp xe với vận tốc 12km/h. Tính thời gian Minh đi từ trường về nhà.
- Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết?
Dạng toán chuyển động.
- Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?
Gồm 3 đại lượng: Quãng đường ( S), Vận tốc (v), Thời gian (t)
- Nêu công thức biểu thị cho mối quan hệ đó?
S=v.t
- Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h, trước hết ta cần tính gì?
Trước hết phải tính được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường. Sau đó mới tính thời gian đi từ trường về nhà.
- Em hãy trình bày lời giải?
đáp án
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là:
Thời gian Minh từ trường về nhà là:
Vậy: Thời gian Minh từ trường về nhà là: 1/6 (giờ) =10 (phút)
Bài 93 (SGK/44). Tính:
đáp án
Cách 1: Cách 2:
III. Củng cố:
Bài 1: Số nghịch đảo của là:
A. -12 B. 12 C. 1/12 D. 3/4
Đáp án: B. 12
Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai?
Theo em giải đúng như thế nào?
Lời giải sai Lời giải đúng
Các em cần nhớ:
- Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.
- Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số.


Hướng dẫn học ở nhà
 §äc tr­íc bµi Hçn sè. Sè thËp ph©n. PhÇn tr¨m.
 Làm bµi 90 e, g; 91, 93b (SGK/43,44)
 Làm bµi 98, 99, 100, 105, 106, 107, 108 (sBT/20,21)
Hướng dẫn bài 108 SBT/21
Tính giá trị của biểu thức:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Quang Tuân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)