Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Đào Văn Tiến | Ngày 25/04/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Chúc các em có giờ học bổ ích
GD
thi đua dạy tốt - học tốt
Phòng giáo dục & đào tạo tp thai nguyên
trường thcs nha trang
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ
GV : đào văn tiến
Kiểm tra bài cũ
Câu1: Phát biểu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ?Tìm ƯCLN(420 ; 700)

Đáp án
Câu1: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
420 = 22.3.5.7
700 = 22.52.7
ƯCLN(420 ; 700) = 22.5.7 = 140
Kiểm tra bài cũ
Câu2:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong các câu dưới đây .
Ước chung của hai hay nhiều số là........................................

................................................................... là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Đáp án
ước của
tất cả các số đó
Ước chung lớn nhất của hai hay
nhiều số
Bài 142/tr56/sgk. Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của :
a) 16 và 24
c) 60; 90 và 135.
Đáp án
a) 16 = 24
24 = 23.3
ƯCLN(16 ; 24) = 23= 8
ƯC(16 ; 24) = { 1 ; 2 ; 4 ; 8}
c) 60 = 22.3.5
90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN(60 ; 90 ; 135) = 3.5= 15
ƯC(60 ; 90 ; 135) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15}
Bài toán cho gì ? bài toán yêu cầu gì ?
Vậy a có quan hệ gì với 420 và 700 ?
a = ƯCLN(420 ; 700)
Đáp án
Tiết 32 - luyện tập 1

Bài 144/tr56/sgk. Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.
Các số phải tìm thoả mãn những điều kiện gì ?
Các số phải tìm phải thoả mãn hai điều kiện :
- Các số phải tìm là ƯC(144 ; 192)
- Các số phải tìm lớn hơn 20
Các bước làm
Bước1 : Tìm ƯCLN(144 ; 192)
Bước2 : Tìm ƯC(144 ; 192); các ước chung của 144 và 192 là các ước của
ƯCLN(144 ; 192)
Bước3 : Tìm các số lớn hơn 20 trong tập hợp các ước chung của 144 và 192.
Em hãy nêu các bước làm ?
Bài 142/tr56/sgk. Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của :
a) 16 và 24
c) 60; 90 và 135.
Đáp án
a) 16 = 24
24 = 23.3
ƯCLN(16 ; 24) = 23= 8
c) 60 = 22.3.5
90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN(60 ; 90 ; 135) = 3.5= 15

Đáp án
Tiết 32 - luyện tập 1

Bài 144/tr56/sgk. Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.
Đáp án
Ta có :
144 = 24.32
192 = 26.3
ƯCLN(144 ; 192) = 24.3 = 48
ƯC(144 ; 192) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 16 ; 24 ; 48 }
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là : 24 ; 48.
Bài 142/tr56/sgk. Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của :
a) 16 và 24
c) 60; 90 và 135.
Đáp án
a) 16 = 24
24 = 23.3
ƯCLN(16 ; 24) = 23= 8
c) 60 = 22.3.5
90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN(60 ; 90 ; 135) = 3.5= 15

Đáp án
Tiết 32 - luyện tập 1

Bài 144/tr56/sgk. Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.
Đáp án
Ta có :
144 = 24.32
192 = 26.3
ƯCLN(144 ; 192) = 24.3 = 48
ƯC(144 ; 192) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 16 ; 24 ; 48 }
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là : 24 ; 48.
Bài 142/tr56/sgk.
Bài 143/tr56/sgk.
Tiết 32 - luyện tập 1

Bài 144/tr56/sgk.
Bài tập .
Cho A là ƯCLN(15 ; 18 ; 21). Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau :
a) A = 6 c) A = 5
b) A = 4 d) A = 3
a
Hoan hô em đã chọn đúng
b
c
d
Bài 142/tr56/sgk.
Bài 143/tr56/sgk.
Tiết 32 - luyện tập 1

Bài 144/tr56/sgk.
Đáp án
Bài 145/tr56/sgk. Lan có một tấm bìa hình chữ nhật kích thước 75cm và 105cm. Lan muốn cắt tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết, không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (số đo cạnh hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là cm).
- Tấm bìa được cắt hết thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau thì độ dài cạnh hình vuông có quan hệ gì với 75 và 105?
Tấm bìa được cắt hết thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau thì độ dài cạnh hình vuông là ước chung của 75 và 105.
- Mặt khác theo bài ra ta có độ dài cạnh hình vuông là lớn nhất. Vậy độ dài cạnh hình vuông có quan hệ gì với 75 và 105?
Độ dài cạnh hình vuông là
ƯCLN (75 ;105 ).
Cho ƯCLN(a,b,c)=9
Chọn phương án đúng:

ƯC(a,b,c) bằng
A. {0; 1; 3; 9} B. {1; 2; 3; 6}
C. {2; 4; 6, 9} D. {1; 3; 9}

ƯC(a,b,c) bằng
D. {1; 3; 9}
Tiết 32 - luyện tập 1

Bài tâp
Diền đúng (D) hoặc sai (S) vào ô vuông ( ) cuối mỗi câu sau:

1) ƯCLN(99, 100) = 1
2) ƯCLN ( 4, 16 ) = 2
3) ƯCLN(25, 2005, 1) = 1
Đ
Đ
S
Tiết 32 - luyện tập 1

Tiết 32 - luyện tập 1

Bài tâp
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 264 chia cho a dư 24 còn 363 chia cho a dư 43 .
Đáp án
Có 264 chia cho a dư 24 =>
Có 363 chia cho a dư 43 =>
Tức là
Tức là


a là số lớn nhất
Vậy a = 80
240 = 24.3.5
320 = 26. 5
ƯCLN (240;320) = 24 .5 = 80
Do đó a = ƯCLN ( 240 ; 320)
Tiết 32 - luyện tập 1

Bài tâp
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
Bài giải
Gọi hai số phải tìm là avà b (a b)
Ta có ƯCLN (a;b ) = 6
=> a= 6a1 ; b = 6b1 trong đó (a; b ) = 1
Do a + b = 84 =>
6a1 + 6b1 = 84
=> 6(a1 + b1 ) = 84 =>
a1 + b1 = 14
Chọn cặp a1 ; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (a1 b1) ta được
Vậy
hướng dẫn về nhà
- Nắm vững :
+ cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 .
+ cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Làm bài tập 146; 147; 148 (SGK ). Bài 177; 178; 179 (SBT)
- Học sinh khá bài 187 (SBT).
Cám ơn thầy cô về dự giờ với lớp 6A1
GV : đào văn tiến
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân Ái Chào Các Em

PHÒNG GiÁO DỤC ĐÀO TẠO T P THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NHA TRANG
*****************************




Biên soạn :
®µo v¨n tiÕn
********

THÁNG 11 NĂM 2008


§Þa chØ Email: [email protected]
ĐT:0979080078
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Văn Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)