Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Lưu Thế Truyền |
Ngày 24/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 50: Luyện Tập
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên
Trường THCS ĐỘNG ĐẠT I
2
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
về dự tiết học!
Bài tập 1: a.Điền số thích hợp vào ô trống
15
2
0
-3
b. Tính: (-17) - (-15)
Tiết 50: luyện tập
Bài 2. Tính
a/ 5- (7 - 9)
b/ (-3) – (4 – 6)
Gi?i
a/ 5- (7 - 9) = 5- (-2) = 5 + 2= 7
b/ (-3) – (4 – 6) = (-3) –(-4) = (-3) + 4 = 1
Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống
-9
-15
-12
-2
Số bị trừ = hiệu + số trừ
Số trừ = số bị trừ - hiệu
Tiết 50: luyện tập
Máy tính FX500MS, FX570MS, FX500ES
Bi 4. Sử dụng máy tính cầm tay
37 - 105
3
7
-
1
0
5
=
-68
102 - (-5)
1
0
2
-
-
5
=
107
1
0
2
-
(-)
5
=
107
-69 - (-9)
-
6
9
-
9
=
-60
(-)
2011 - (534 - 1416)
2
0
1
1
-
(
5
3
4
-
1
4
1
6
)
=
2893
Hoặc
Bài 5: Dùng máy tính cầm tay để tính
a) 169 - 733
b) 53 - (-478)
c) -135 - (-1936)
d) -647 - (938 - 364)
= -564
= 531
= 1801
= -1221
Tiết 50: luyện tập
Bài tập 6: Tìm số nguyên x, biết
a/ 2 + x = 3
b/ x +6 = 0
Gi?i
a/ 2 + x = 3
x = 3 - 2 = 1
Tiết 50: luyện tập
b/ x + 6 =0
x = 0 - 6 = - 6
Bài tập 7: Tính tuổi thọ của nhà bác học Ac-si-met, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212
Nhà bác học Ac-si-mét
Sinh năm: -287
Mất năm: -212
Tuổi thọ của nhà bác học
Ac-si-mét là:
-212 - (-287) = -212 +287 = 75
Tiết 50: luyện tập
Tôi có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ
Hoà
BìNH
Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ
Theo các em bạn Hoà đúng hay bạn Bình đúng?
Hãy theo dõi đoạn hội thoại sau của hai bạn
Bạn Bình trả lời đúng
Bạn Hòa trả lời sai
Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
x
x
x
x
x
x
số dương- số âm =
=số dương
số dương+ số dương
số âm- số dương =
số âm+ số âm
=số âm
1. Hiệu của hai số nguyên dương là một số dương
3. Hiệu của hai số nguyên dương là một số âm
4. Hiệu của hai số nguyên âm là một số âm
5. Hiệu của số nguyên âm và số dương là số âm
6. Hiệu của hai số nguyên âm là số dương
2. Hiệu của số nguyên dương và một số âm là một số dương
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
n tập các qui tắc cộng trừ số nguyên
Làm bài tập số 84 , 85 , 86 , 88 trang 64 SBT
2. Trong phép trừ khi nào hiệu hai số bằng số bị trừ?
Trong phép trừ khi nào hiệu hai số lớn hơn số bị trừ ?
3. Trong phép trừ khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ ?
Trả lời câu hỏi
Bài tập 7. Coự theồ keỏt luaọn gỡ ve daỏu cuỷa soỏ nguyeõn x ? 0 neỏu bieỏt :
a) x + = 0
Tiết 50: luyện tập
x < 0
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên
Trường THCS ĐỘNG ĐẠT I
2
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
về dự tiết học!
Bài tập 1: a.Điền số thích hợp vào ô trống
15
2
0
-3
b. Tính: (-17) - (-15)
Tiết 50: luyện tập
Bài 2. Tính
a/ 5- (7 - 9)
b/ (-3) – (4 – 6)
Gi?i
a/ 5- (7 - 9) = 5- (-2) = 5 + 2= 7
b/ (-3) – (4 – 6) = (-3) –(-4) = (-3) + 4 = 1
Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống
-9
-15
-12
-2
Số bị trừ = hiệu + số trừ
Số trừ = số bị trừ - hiệu
Tiết 50: luyện tập
Máy tính FX500MS, FX570MS, FX500ES
Bi 4. Sử dụng máy tính cầm tay
37 - 105
3
7
-
1
0
5
=
-68
102 - (-5)
1
0
2
-
-
5
=
107
1
0
2
-
(-)
5
=
107
-69 - (-9)
-
6
9
-
9
=
-60
(-)
2011 - (534 - 1416)
2
0
1
1
-
(
5
3
4
-
1
4
1
6
)
=
2893
Hoặc
Bài 5: Dùng máy tính cầm tay để tính
a) 169 - 733
b) 53 - (-478)
c) -135 - (-1936)
d) -647 - (938 - 364)
= -564
= 531
= 1801
= -1221
Tiết 50: luyện tập
Bài tập 6: Tìm số nguyên x, biết
a/ 2 + x = 3
b/ x +6 = 0
Gi?i
a/ 2 + x = 3
x = 3 - 2 = 1
Tiết 50: luyện tập
b/ x + 6 =0
x = 0 - 6 = - 6
Bài tập 7: Tính tuổi thọ của nhà bác học Ac-si-met, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212
Nhà bác học Ac-si-mét
Sinh năm: -287
Mất năm: -212
Tuổi thọ của nhà bác học
Ac-si-mét là:
-212 - (-287) = -212 +287 = 75
Tiết 50: luyện tập
Tôi có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ
Hoà
BìNH
Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ
Theo các em bạn Hoà đúng hay bạn Bình đúng?
Hãy theo dõi đoạn hội thoại sau của hai bạn
Bạn Bình trả lời đúng
Bạn Hòa trả lời sai
Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
x
x
x
x
x
x
số dương- số âm =
=số dương
số dương+ số dương
số âm- số dương =
số âm+ số âm
=số âm
1. Hiệu của hai số nguyên dương là một số dương
3. Hiệu của hai số nguyên dương là một số âm
4. Hiệu của hai số nguyên âm là một số âm
5. Hiệu của số nguyên âm và số dương là số âm
6. Hiệu của hai số nguyên âm là số dương
2. Hiệu của số nguyên dương và một số âm là một số dương
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
n tập các qui tắc cộng trừ số nguyên
Làm bài tập số 84 , 85 , 86 , 88 trang 64 SBT
2. Trong phép trừ khi nào hiệu hai số bằng số bị trừ?
Trong phép trừ khi nào hiệu hai số lớn hơn số bị trừ ?
3. Trong phép trừ khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ ?
Trả lời câu hỏi
Bài tập 7. Coự theồ keỏt luaọn gỡ ve daỏu cuỷa soỏ nguyeõn x ? 0 neỏu bieỏt :
a) x + = 0
Tiết 50: luyện tập
x < 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thế Truyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)