Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Trần Văn Mỹ | Ngày 24/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô
về dự giờ số học lớp 6/10
Gv: Nguyễn Hương Trang
Tổ: Toán
HỘI GIẢNG TRƯỜNG NGUYỄN TRỌNG KỶ
NĂM HỌC 2011 - 2012
Câu 1: Phát biểu thế nào là phân tích 1 số ra thừa số
nguyên tố?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Làm bài 127/50
- Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết số đó chia hết cho những số nguyên tố nào?
a. 225 b. 1800 c. 1050
Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số nguyên
tố là gì?
225 = 32.52
1800 = 23.32.52
1050 = 2.3.52.7
7
5
3
3
2
2
3
5
5
Tiết 28: LUYỆN TẬP
1. Sửa bài tập:
Bài 127/50
2. Luyện tập:
Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Bài 1: Tìm tất cả các ước của các số sau:
Bài 1:
a = 2.3.5
b) b = 25
a) a = 2.3.5
b) b = 25
Ư(a) = {
Ư(b) = {
1;
2; 3; 5;
30}
1;
2;
22;
23;
24;
25
32
16;
8;
4;
}
6;
10;
15;
c) c = 32. 7 = 3.3.7
Ư(c) = {
1;
3; 7;
32;
21;
63}
9;
c) c = 32. 7
1. Sửa bài tập:
Bài 127/50
Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Bài 2:
Phân tích các số sau ra thừa số
nguyên tố rồi tìm tập hợp ước của
mỗi số: 28; 42; 75; 50
Bài 1:
Bài 2:
2. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tiết 28: LUYỆN TẬP
Nhóm 1: phân tích số 28
Nhóm 2: phân tích số 42
Nhóm 4: phân tích số 50
Nhóm 3: phân tích số 75
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1: phân tích số 28
Nhóm 2: phân tích số 42
Nhóm 4: phân tích số 50
Nhóm 3: phân tích số 75
28 = 22.7
75 = 3.52
42 = 2.3.7
28
2
2
14
7
75
25
5
1
3
5
5
42
21
7
2
3
7
1
50
25
5
1
2
5
5
50 = 2.52
Ư(28)= {1; 2; 7;
Ư(42)= {1;
Ư(75)= {1; 3; 5;
Ư(50)= {1; 2; 5;
Bài 2:
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp ước của mỗi số: 28; 42; 75; 50
6;
14;
21;
2; 3; 7;
42}
15;
25;
75}
10;
25;
50}
7
1
14;
4;
28}
1. Sửa bài tập:
2. Luyện tập:
Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Bài 1:
Bài 2:
Dạng 2: Toán giải
Bài 3: (Bài 131/50)
a. Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
a, b có mối quan hệ gì với 42?
a,b Ư(42)
Ư(42)={1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
*Các cặp số a, b có tích bằng 42 là:
1 và 42;
2 và 21;
3 và 14;
6 và 7.
b. Tích của hai số tự nhiên a và b
bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.
a, b là gì của 30?
a, b ?Ư(30)= {1; 2; 3; 5;
6;
10;
15;
30}
Tiết 28: LUYỆN TẬP
Gọi a, b là hai số có tích bằng 42
Khi đó
Gọi hai số đó là a, b
1. Sửa bài tập:
2. Luyện tập:
Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Bài 1:
Bài 2:
Dạng 2: Toán giải
Bài 3:
Bài 4:
Bài 4:
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp
số bi đó vào các túi sao cho số bi ở
mỗi túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có
thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi?
(kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Số túi sẽ như thế nào với tổng số bi?
Giải:
Gọi a là số túi Tâm xếp bi vào
Khi đó
 a  Ư(28)
= {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vậy số túi Tâm có thể xếp bi vào là:
1; 2; 4; 7; 14; 28
Tiết 28: LUYỆN TẬP
Khi đó 28 như thế nào với a?
Ư(28)
1. Sửa bài tập:
2. Luyện tập:
Dạng 1: Tìm ước của 1 số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Bài 1:
Bài 2:
Dạng 2: Toán giải
Bài 3:
Bài 4:
Tiết 28: LUYỆN TẬP
*Cách xác định số lượng ước của
một số:
Nếu m = ax thì m có x +1 ước
Nếu m = ax.by thì m có
(x +1).(y +1) ước
Nếu m = ax.by.cz thì m có
(x +1).(y +1).(z +1) ước
VD:
b) b = 25
c) c = 32. 7
Bài 1
có 5 + 1 = 6 ước
có (2+1)(1+1) = 6 ước
Ư(b) = { 1; 2; 4; 8; 16; 32}
Ư(c) = { 1; 3; 7; 9; 21; 63}
*Cách xác định số lượng
ước của một số:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
a. Số lượng ước của 42 = 2.3.7 là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
b. Dạng phân tích ra TSNT của 100 là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
c. Cho a = 7.11 . Tất cả ước của a là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
d. Cho b = 24. Tất cả ước của b là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
e. Cho c = 22.3.7. Tất cả ước của a là:
SNT có dạng phân tích
ra TSNT là chính nó
Hợp só có dạng phân tích
ra TSNT là tích các SNT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm chắc cách phân tích một số ra TSNT.
Biết tìm tất cả các ước của một số từ dạng
phân tích ra TSNT của chúng.
BTVN: 133/51 SGK
161; 162; 163; 164/ 22 SBT
- Đọc trước bài “ Ước chung và bội chung”
Bài 133/51:
Phân tích số 111 ra TSNT rồi tìm tập hợp ước của 111.

b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: **.* = 111
** và * là gì của 111?
Ta đã có Ư(111) ở câu a từ đó tìm * và **. Chú ý **
là số có 2 chữ số.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
Viết số đó dưới dạng tích
các thừa số nguyên tố
Số ngtố có dạng phân tích
ra TSNT là chính nó
Hợp số có dạng phân tích
ra TSNT là tích các SNT
Phân tích một số ra TSNT
Tìm tất cả ước của
các số đó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Mỹ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)