Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Đoàn Thanh Hải |
Ngày 24/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Thi Đua Dạy Tốt Học Tốt
Tru?ng THCS Thanh TrAch
Chúc các em học tốt
Kính chào các thầy cô giáo về dự tiết học lớp
Bài củ
- Phát biểu đấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
áp dụng: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
652, 850, 1546, 193, 225, 1010, 279.
Trả lời:
Các số chia hết cho 2 là:
Các số chia hết cho 5 là:
652, 850, 1546, 1010.
850, 225, 1010.
Trường THCS Thanh Trạch
652, 850, 1546, 193, 225, 1010, 279.
Cho các số:
Các số chia hết cho 2 là:
Các số chia hết cho 5 là:
Các số chia hết cho 2 mà không chia hết
cho 5 là:
652, 1546
Các số chia hết cho 5 mà không chia hết
cho 2 là:
225
Các số chia hết cho cả 2 và 5 là:
850, 1010
Các số không chia hết cho cả 2 và 5 là:
193, 279
652, 850, 1546, 1010.
850, 225, 1010.
Trường THCS Thanh Trạch
Bài 1:
Tiết 21:
Luyện tập
Bài 2:
652, 850, 1546, 193, 225, 1010, 279.
Cho các số:
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số trên cho 2, cho 5?
Giải
Ta có: các số 652, 850, 1546, 1010, chia hết cho 2
193= 190+3.
Vì 190 chia hết cho 2 nên số dư khi chia 193 cho 2 chính là số dư khi chia 3 cho 2
Vậy:
Tương tự, 225 chia 2 dư 1;
193 chia 5 dư 3;
Nhận xét:
số dư khi chia một số cho 2, cho 5 là số dư khi chia chữ số tận cùng của số đó cho 2, cho 5
193 chia 2 dư 1.
279 chia 2 dư 1
279 chia 5 dư 4.
Trường THCS Thanh Trạch
Bài 3:
Tổng, hiệu sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a, 136+420.
i,Ta có: 136 chia hết cho 2;
420 chia hết cho 2
Do vậy 136 + 420 chia hết cho 2.
ii, Ta có: 136 không chia hết cho 5;
420 chia hết cho 5
Do vậy 136 + 420 không chia hết cho 5.
b, 1.2.3.4.5.6 - 35
i, Ta có: 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 2;
35 không chia hết cho 2
Vậy, 1.2.3.4.5.6 - 35 không chia hết cho 2.
ii, Ta có 1.2.3.4.5 chia hết cho 5;
35 chia hết cho 5
Vậy, 1.2.3.4.5 - 35 chia hết cho 5.
Bài 4:
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:
a. Chia hết cho 2;
Theo dấu hiệu chia hết cho 2 ta có: 54* chia hết cho 2 khi và chỉ khi * là số chẵn.
b. Chia hết cho 5;
Theo dấu hiệu chia hết cho 5 ta có: 54* chia hết cho 5 khi và chỉ khi * = 0 hoặc * = 5.
c. Chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 1;
Ta có: 54* chia hết cho 2 nên * = 0; 2; 4; 6; 8.
54*chia 5 dư 1 nên * chia 5 dư 1.
Trong các số 0; 2; 4; 6; 8, chỉ có 6 chia 5 dư 1. vậy số * thỏa mãn yêu cầu bài toán là 6.
Bài 5:
Đánh dấu x vào ô thích hợp trong các câu sau:
X
X
X
X
Trường THCS Thanh Trạch
Bài 6 :
Dùng 3 chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a, chia hết cho 2.
b, chia hết cho 5.
Gợi ý
a, số đó chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4
Ta có các số ghép được là: 450; 540; 504.
b, Số chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Ta có các số ghép được là: 450; 540; 405.
Hướng dẩn về nhà:
Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Làm các bài tập: 128; 129; 130 sbt
đọc trước bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Đúng rồi!
Sai rồi!
Tru?ng THCS Thanh TrAch
Chúc các em học tốt
Kính chào các thầy cô giáo về dự tiết học lớp
Bài củ
- Phát biểu đấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
áp dụng: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
652, 850, 1546, 193, 225, 1010, 279.
Trả lời:
Các số chia hết cho 2 là:
Các số chia hết cho 5 là:
652, 850, 1546, 1010.
850, 225, 1010.
Trường THCS Thanh Trạch
652, 850, 1546, 193, 225, 1010, 279.
Cho các số:
Các số chia hết cho 2 là:
Các số chia hết cho 5 là:
Các số chia hết cho 2 mà không chia hết
cho 5 là:
652, 1546
Các số chia hết cho 5 mà không chia hết
cho 2 là:
225
Các số chia hết cho cả 2 và 5 là:
850, 1010
Các số không chia hết cho cả 2 và 5 là:
193, 279
652, 850, 1546, 1010.
850, 225, 1010.
Trường THCS Thanh Trạch
Bài 1:
Tiết 21:
Luyện tập
Bài 2:
652, 850, 1546, 193, 225, 1010, 279.
Cho các số:
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số trên cho 2, cho 5?
Giải
Ta có: các số 652, 850, 1546, 1010, chia hết cho 2
193= 190+3.
Vì 190 chia hết cho 2 nên số dư khi chia 193 cho 2 chính là số dư khi chia 3 cho 2
Vậy:
Tương tự, 225 chia 2 dư 1;
193 chia 5 dư 3;
Nhận xét:
số dư khi chia một số cho 2, cho 5 là số dư khi chia chữ số tận cùng của số đó cho 2, cho 5
193 chia 2 dư 1.
279 chia 2 dư 1
279 chia 5 dư 4.
Trường THCS Thanh Trạch
Bài 3:
Tổng, hiệu sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a, 136+420.
i,Ta có: 136 chia hết cho 2;
420 chia hết cho 2
Do vậy 136 + 420 chia hết cho 2.
ii, Ta có: 136 không chia hết cho 5;
420 chia hết cho 5
Do vậy 136 + 420 không chia hết cho 5.
b, 1.2.3.4.5.6 - 35
i, Ta có: 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 2;
35 không chia hết cho 2
Vậy, 1.2.3.4.5.6 - 35 không chia hết cho 2.
ii, Ta có 1.2.3.4.5 chia hết cho 5;
35 chia hết cho 5
Vậy, 1.2.3.4.5 - 35 chia hết cho 5.
Bài 4:
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:
a. Chia hết cho 2;
Theo dấu hiệu chia hết cho 2 ta có: 54* chia hết cho 2 khi và chỉ khi * là số chẵn.
b. Chia hết cho 5;
Theo dấu hiệu chia hết cho 5 ta có: 54* chia hết cho 5 khi và chỉ khi * = 0 hoặc * = 5.
c. Chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 1;
Ta có: 54* chia hết cho 2 nên * = 0; 2; 4; 6; 8.
54*chia 5 dư 1 nên * chia 5 dư 1.
Trong các số 0; 2; 4; 6; 8, chỉ có 6 chia 5 dư 1. vậy số * thỏa mãn yêu cầu bài toán là 6.
Bài 5:
Đánh dấu x vào ô thích hợp trong các câu sau:
X
X
X
X
Trường THCS Thanh Trạch
Bài 6 :
Dùng 3 chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a, chia hết cho 2.
b, chia hết cho 5.
Gợi ý
a, số đó chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4
Ta có các số ghép được là: 450; 540; 504.
b, Số chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Ta có các số ghép được là: 450; 540; 405.
Hướng dẩn về nhà:
Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Làm các bài tập: 128; 129; 130 sbt
đọc trước bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Đúng rồi!
Sai rồi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thanh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)