Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Trương Thị Hồng Thịnh |
Ngày 24/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy,
cô giáo đến dự giờ toán lớp 6D
Trường thcs cửa nam
Người thực hiện: Trương Thị Hồng Thịnh
Bài cũ
1. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
- Chữa bài 94trang 38SGK.
* Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
*Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
- Số dư khi chia 813,264,736,6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1.
- Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2.
Ghi nhớ:-Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho2,cho5.
Kết quả của số dư tìm dược chính là số dư mà đề bài yêu
cầu phải tìm.
Chữa bài 95 trang 38SGK.
Tiết 21: LUY?N T?P
Số học 6
Giáo viên thực hiện: Trương ThÞ Hång ThÞnh
Trường: THCS Cửa Nam – Vinh - NA
--------------@--------------
1. Điền chữ số vào dấu
để được số *85 thỏa
mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
BÀI GIẢI
a.
Không có chữ số nào.
b.
Bởi các chữ số:
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
. ĐIỀU GHI NHỚ TRONG BÀI:
Dù dấu * ở vị trí nào cũng
phải quan tâm đến chữ số tận cùng
xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
Dấu * được điền như sau:
Tiết 21: LUY?N T?P
(Hoạt động nhóm: 2 bàn/nhóm)
Bài tập :
2. Dùng ba chữ số
4, 0, 5, hãy ghép thành
các số tự nhiên có ba
chữ số khác nhau thỏa
mãn điều kiện:
a) Số đó chia hết cho 2.
b) Số đó chia hết cho 5.
BÀI GIẢI
a.
Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số: . 450, 540, 504.
b.
Chữ số tận cùng là 0
hoặc 5. Đó là các số:
. 450, 540, 405.
Các số tự nhiên có ba
chữ số được ghép như
sau:
Tiết 21: LUY?N T?P
Bài tập :
3. Đánh dấu “ x ” vào ô thích hợp trong các câu sau:
Tiết 21: LUY?N T?P
Bài tập :
x
x
x
x
BÀI GIẢI
Ta có: n abbc
và n chia hết cho 5
Tiết 21: LUY?N T?P
Bài tập :
=> c chia hết cho 5
Mà c thuộc{1; 5; 8 }
=> c 5
=> a 1 và b 8.
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
=
=
=
=
=
Củng cố
Những nội dung chính
* KIẾN THỨC CẦN NHỚ TRONG TIẾT HỌC :
TI?T 21: LUY?N T?P
1. *Dhch cho 2:Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
2. Dhch cho 5: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
CÁC DẠNG BÀI TẬP
Xét tổng
(hiệu)có chia hết?
Toán
thực tế
Điền
chữsố;
ghép
chữsố
DẤU HIỆU
Dù ở dạng bài tập
nào cũng phải nắm
chắc dhch cho 2,
cho 5.
Xem lại lời giải các bài toán và tự giải lại chúng.
Ghi nhớ những nội dung chính trong tiết học.
Làm các bài tập 99SGK và123 => 125SBT.
Nghiên cứu bài 12.
DẶN DÒ
Giờ học đến đây là kết thúc .Xin cảm ơn và chúc các Thầy, các Cô mạnh khoẻ.Tạm biệt các Em và hẹn gặp lại!
THE END
Bài 1 hoạt động nhóm 2 bàn.
Bài 2 lưu ý với phương pháp khẳng định câu đúng và cách chỉ ra câu sai.
Bài 3 hoạt động nhóm trong bàn..
CHÚ Ý KHI DẠY
cô giáo đến dự giờ toán lớp 6D
Trường thcs cửa nam
Người thực hiện: Trương Thị Hồng Thịnh
Bài cũ
1. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
- Chữa bài 94trang 38SGK.
* Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
*Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
- Số dư khi chia 813,264,736,6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1.
- Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2.
Ghi nhớ:-Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho2,cho5.
Kết quả của số dư tìm dược chính là số dư mà đề bài yêu
cầu phải tìm.
Chữa bài 95 trang 38SGK.
Tiết 21: LUY?N T?P
Số học 6
Giáo viên thực hiện: Trương ThÞ Hång ThÞnh
Trường: THCS Cửa Nam – Vinh - NA
--------------@--------------
1. Điền chữ số vào dấu
để được số *85 thỏa
mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
BÀI GIẢI
a.
Không có chữ số nào.
b.
Bởi các chữ số:
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
. ĐIỀU GHI NHỚ TRONG BÀI:
Dù dấu * ở vị trí nào cũng
phải quan tâm đến chữ số tận cùng
xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
Dấu * được điền như sau:
Tiết 21: LUY?N T?P
(Hoạt động nhóm: 2 bàn/nhóm)
Bài tập :
2. Dùng ba chữ số
4, 0, 5, hãy ghép thành
các số tự nhiên có ba
chữ số khác nhau thỏa
mãn điều kiện:
a) Số đó chia hết cho 2.
b) Số đó chia hết cho 5.
BÀI GIẢI
a.
Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số: . 450, 540, 504.
b.
Chữ số tận cùng là 0
hoặc 5. Đó là các số:
. 450, 540, 405.
Các số tự nhiên có ba
chữ số được ghép như
sau:
Tiết 21: LUY?N T?P
Bài tập :
3. Đánh dấu “ x ” vào ô thích hợp trong các câu sau:
Tiết 21: LUY?N T?P
Bài tập :
x
x
x
x
BÀI GIẢI
Ta có: n abbc
và n chia hết cho 5
Tiết 21: LUY?N T?P
Bài tập :
=> c chia hết cho 5
Mà c thuộc{1; 5; 8 }
=> c 5
=> a 1 và b 8.
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
=
=
=
=
=
Củng cố
Những nội dung chính
* KIẾN THỨC CẦN NHỚ TRONG TIẾT HỌC :
TI?T 21: LUY?N T?P
1. *Dhch cho 2:Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
2. Dhch cho 5: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
CÁC DẠNG BÀI TẬP
Xét tổng
(hiệu)có chia hết?
Toán
thực tế
Điền
chữsố;
ghép
chữsố
DẤU HIỆU
Dù ở dạng bài tập
nào cũng phải nắm
chắc dhch cho 2,
cho 5.
Xem lại lời giải các bài toán và tự giải lại chúng.
Ghi nhớ những nội dung chính trong tiết học.
Làm các bài tập 99SGK và123 => 125SBT.
Nghiên cứu bài 12.
DẶN DÒ
Giờ học đến đây là kết thúc .Xin cảm ơn và chúc các Thầy, các Cô mạnh khoẻ.Tạm biệt các Em và hẹn gặp lại!
THE END
Bài 1 hoạt động nhóm 2 bàn.
Bài 2 lưu ý với phương pháp khẳng định câu đúng và cách chỉ ra câu sai.
Bài 3 hoạt động nhóm trong bàn..
CHÚ Ý KHI DẠY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Hồng Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)