Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Vương Bảo Hoa |
Ngày 24/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Về dự tiết học của lớp ta
Năm học 2008- 2009
Giáo viên:Phạm Phúc Đinh
Trường THCS Liên Mạc A
Kiểm tra bài cũ
Câu1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng:
48 M a và 36 M a
Câu2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(45 ; 30)
Đáp án
Câu1: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện theo ba bước sau:
* Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;
* Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung;
* Bước3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ta có: 48 M a và 36 M a
a là số lớn nhất
Do đó a = ƯCLN(48 ; 36)
48 = 24.3
36 = 22.32
ƯCLN(48 ; 36) = 22.3 = 12 vậy a = 12
Câu2: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
45 = 32.5
30 = 2.3.5
ƯCLN(45 ; 30) = 3.5 = 15
ƯC(45 ; 30) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15 }
Tiết 33. luyện tập 2
Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.
* Số x phải tìm cần thoả mãn những điều kiện gì?
* 112 M x và 140 M x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
* Muốn tìm ƯC(112 ; 140) em làm như
thế nào?
* Kết quả bài toán x còn phải thoả mãn điều kiện gì
112 M x và 140 M x và 10 < x < 20
x ? ƯC(112 ; 140)
* Tìm ƯCLN(112 ; 140)
* Tìm các ước của ƯCLN(112 ; 140)
10 < x < 20
Đáp án
112 M x và 140 M x nên x ? ƯC(112 ; 140)
112 = 24.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(112 ; 140) = 22.7 = 28
ƯC(112 ; 140 = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 }
Vì 10 < x < 20 Vậy x = 14
Tiết 33. luyện tập 2
Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.
2) Bài2: Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số hộp bút chì màu. Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút. Số bút trong các hộp đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn 2
gọi số bút trong mỗi hộp là a. Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2;
b) Tìm số a nói trên;
c) Hỏi Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu?
Đáp án
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, Theo bài ra ta có : 28 M a; 36 M a và a > 2 hay a ? Ư(28) ; a ? Ư(36) và a > 2
b) từ câu a ? a ? ƯC(28 ; 36) và a > 2
28 = 22.7
36 = 22.32
ƯCLN(28 ; 36) = 22 = 4
ƯC(28 ; 36) = {1 ; 2 ; 4 }
Vì a > 2 ? a = 4
c) Số hộp bút Mai mua được là:
28 : 4 = 7(hộp)
Số hộp bút Lan mua được là:
36 : 4 = 9(hộp)
Đáp án
112 M x và 140 M x nên x ? ƯC(112 ; 140)
112 = 24.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(112 ; 140) = 22.7 = 28
ƯC(112 ; 140 = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 }
Vì 10 < x < 20 Vậy x = 14
Tiết 33. luyện tập 2
Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.
2) Bài2:
3) Bài3: Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Số tổ chia được có quan hệ như thế nào với 48 và 72?
Bài toán cho gì? bài toán yêu cầu gì?
Bài toán cho: 48 nam và 72 nữ, số nam và số nữ được chia đều vào các tổ, số tổ chia được là nhiều nhất.
Bài toán yêu cầu:
- Tính số tổ chia được
- Tính số nam và số nữ ở mỗi tổ
Số tổ chia được là ƯC(48 ; 72)
Số tổ chia được là nhiều nhất vậy số tổ chia được là gì của 48 và 72?
Số tổ chia được nhiều nhất là ƯCLN(48 ; 72)
Khi biết số tổ, muốn biết mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ ta làm như thế nào?
Tiết 33. luyện tập 2
Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.
2) Bài2:
3) Bài3: Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Đáp án
Gọi số tổ nhiều nhất có thể chia được là a. Theo bài ra ta có :
48 M a ; 72 M a và a là lớn nhất do đó
a = ƯCLN(48 ; 72)
48 = 24.3
72 = 23.32
a = ƯCLN(48 ; 72) = 23.3 = 24
Vậy số tổ nhiều nhất có thể chia được là 72 tổ.
Khi đó, mỗi tổ có số nam là
48 : 24 = 2(nam)
Mỗi tổ có số nữ là
72 : 24 = 3(nữ)
30
105
Ví dụ : Tìm ƯCLN(135 ; 105)
30 1
Tiết 33. luyện tập 2
Bài1
2) Bài2
3) Bài3
4) Giới thiệu thuật toán Ơcơlít tìm ƯCLN của hai số
Cách làm như sau :
- Chia số lớn cho số nhỏ
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu số chia này còn dư lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
15 3
0 2
Số chia cuối cùng là 15
Vậy ƯCLN(135 ; 105) = 15
Bài tập : sử dụng thuật toán Ơcơlít để tìm ƯCLN(48 ; 72)
135 105
- Ôn lại :
* Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
* Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
* Cách tìm ƯCLN bằng cách sử dụng thuật toán
Ơcơlít
- Bài tập 180 đến 186 SBT
- Đọc trước bài bội chung nhỏ nhất
hướng dẫn về nhà
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt
Chúc Các em học sinh
Chăm ngoan học giỏi
Hẹn gặp lại!
Gìờ học kết thúc!
Liên Mạc A
Ngày 02/11/2008
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Về dự tiết học của lớp ta
Năm học 2008- 2009
Giáo viên:Phạm Phúc Đinh
Trường THCS Liên Mạc A
Kiểm tra bài cũ
Câu1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng:
48 M a và 36 M a
Câu2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(45 ; 30)
Đáp án
Câu1: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện theo ba bước sau:
* Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;
* Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung;
* Bước3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ta có: 48 M a và 36 M a
a là số lớn nhất
Do đó a = ƯCLN(48 ; 36)
48 = 24.3
36 = 22.32
ƯCLN(48 ; 36) = 22.3 = 12 vậy a = 12
Câu2: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
45 = 32.5
30 = 2.3.5
ƯCLN(45 ; 30) = 3.5 = 15
ƯC(45 ; 30) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15 }
Tiết 33. luyện tập 2
Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.
* Số x phải tìm cần thoả mãn những điều kiện gì?
* 112 M x và 140 M x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
* Muốn tìm ƯC(112 ; 140) em làm như
thế nào?
* Kết quả bài toán x còn phải thoả mãn điều kiện gì
112 M x và 140 M x và 10 < x < 20
x ? ƯC(112 ; 140)
* Tìm ƯCLN(112 ; 140)
* Tìm các ước của ƯCLN(112 ; 140)
10 < x < 20
Đáp án
112 M x và 140 M x nên x ? ƯC(112 ; 140)
112 = 24.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(112 ; 140) = 22.7 = 28
ƯC(112 ; 140 = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 }
Vì 10 < x < 20 Vậy x = 14
Tiết 33. luyện tập 2
Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.
2) Bài2: Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số hộp bút chì màu. Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút. Số bút trong các hộp đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn 2
gọi số bút trong mỗi hộp là a. Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2;
b) Tìm số a nói trên;
c) Hỏi Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu?
Đáp án
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, Theo bài ra ta có : 28 M a; 36 M a và a > 2 hay a ? Ư(28) ; a ? Ư(36) và a > 2
b) từ câu a ? a ? ƯC(28 ; 36) và a > 2
28 = 22.7
36 = 22.32
ƯCLN(28 ; 36) = 22 = 4
ƯC(28 ; 36) = {1 ; 2 ; 4 }
Vì a > 2 ? a = 4
c) Số hộp bút Mai mua được là:
28 : 4 = 7(hộp)
Số hộp bút Lan mua được là:
36 : 4 = 9(hộp)
Đáp án
112 M x và 140 M x nên x ? ƯC(112 ; 140)
112 = 24.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(112 ; 140) = 22.7 = 28
ƯC(112 ; 140 = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 }
Vì 10 < x < 20 Vậy x = 14
Tiết 33. luyện tập 2
Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.
2) Bài2:
3) Bài3: Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Số tổ chia được có quan hệ như thế nào với 48 và 72?
Bài toán cho gì? bài toán yêu cầu gì?
Bài toán cho: 48 nam và 72 nữ, số nam và số nữ được chia đều vào các tổ, số tổ chia được là nhiều nhất.
Bài toán yêu cầu:
- Tính số tổ chia được
- Tính số nam và số nữ ở mỗi tổ
Số tổ chia được là ƯC(48 ; 72)
Số tổ chia được là nhiều nhất vậy số tổ chia được là gì của 48 và 72?
Số tổ chia được nhiều nhất là ƯCLN(48 ; 72)
Khi biết số tổ, muốn biết mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ ta làm như thế nào?
Tiết 33. luyện tập 2
Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.
2) Bài2:
3) Bài3: Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Đáp án
Gọi số tổ nhiều nhất có thể chia được là a. Theo bài ra ta có :
48 M a ; 72 M a và a là lớn nhất do đó
a = ƯCLN(48 ; 72)
48 = 24.3
72 = 23.32
a = ƯCLN(48 ; 72) = 23.3 = 24
Vậy số tổ nhiều nhất có thể chia được là 72 tổ.
Khi đó, mỗi tổ có số nam là
48 : 24 = 2(nam)
Mỗi tổ có số nữ là
72 : 24 = 3(nữ)
30
105
Ví dụ : Tìm ƯCLN(135 ; 105)
30 1
Tiết 33. luyện tập 2
Bài1
2) Bài2
3) Bài3
4) Giới thiệu thuật toán Ơcơlít tìm ƯCLN của hai số
Cách làm như sau :
- Chia số lớn cho số nhỏ
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu số chia này còn dư lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
15 3
0 2
Số chia cuối cùng là 15
Vậy ƯCLN(135 ; 105) = 15
Bài tập : sử dụng thuật toán Ơcơlít để tìm ƯCLN(48 ; 72)
135 105
- Ôn lại :
* Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
* Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
* Cách tìm ƯCLN bằng cách sử dụng thuật toán
Ơcơlít
- Bài tập 180 đến 186 SBT
- Đọc trước bài bội chung nhỏ nhất
hướng dẫn về nhà
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt
Chúc Các em học sinh
Chăm ngoan học giỏi
Hẹn gặp lại!
Gìờ học kết thúc!
Liên Mạc A
Ngày 02/11/2008
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Bảo Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)