Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Kiên |
Ngày 24/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô
về dự giờ số học lớp 6C
Câu 1: Phát biểu thế nào là phân tích 1 số ra thừa số
nguyên tố?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2:
- Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm ước của chúng ?
65
Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số nguyên
tố là gì?
Tiết 28: LUYỆN TẬP
Bài 129/50:
a = 5 .13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b) b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.
c) c = 32. 7. Hãy viết tất cả các ước của c.
Bài 130/50
Phân tích các số sau ra thừa số
nguyên tố rồi tìm tập hợp ước của
mỗi số: 42; 75; 51;30.
Tiết 28: LUYỆN TẬP
75 = 3.52
42 = 2.3.7
75
25
5
1
3
5
5
42
21
7
2
3
7
1
Ư(42)= {1;
Ư(75)= {1; 3; 5;
Bài 130/50:
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp ước của mỗi số: 42; 75; 51;30.
6;
14;
21;
2; 3; 7;
42}
15;
25;
75}
Tiết 28: LUYỆN TẬP
*Cách xác định số lượng ước của một số : (m>1)
Nếu m = ax thì m có x +1 ước
Nếu m = ax.by thì m có
(x +1).(y +1) ước
Nếu m = ax.by.cz thì m có
(x +1).(y +1).(z +1) ước
2 số phải tìm có mối quan hệ gì với 42?
Bài 131/50
a. Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b. Tích của hai số tự nhiên a và b
bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.
a, b là gì của 30?
Tiết 28: LUYỆN TẬP
Bài 132/50:
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp
số bi đó vào các túi sao cho số bi ở
mỗi túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có
thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi?
(kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Ứng với mỗi cách chia tìm số bi mỗi túi.
Tiết 28: LUYỆN TẬP
CÁCH THỨC CHƠI
+Chia thành hai nhóm
- Mỗi nhóm cử ra 6 bạn tham gia chơi
- Mỗi bạn trong nhóm chỉ được đưa ra một cách chia và ứng với cách chia đó mỗi túi là mấy viên bi
- Nhóm nào nhanh chính xác thì thắng cuộc
Bài 132/50:
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp
số bi đó vào các túi sao cho số bi ở
mỗi túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có
thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi?
(kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Ứng với mỗi cách chia tim số bi mỗi túi.
Tiết 28: LUYỆN TẬP
Đáp án
Chia vào 1 túi mỗi túi 28 viên
Chia vào 2 túi mỗi túi 14 viên
Chia vào 4 túi mỗi túi 7 viên
Chia vào 7 túi mỗi túi 4 viên
Chia vào 14 túi mỗi túi 2 viên
Chia vào 28 túi mỗi túi 1 viên
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
a. Số lượng ước của 42 = 2.3.7 là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
b. Dạng phân tích ra TSNT của 100 là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
c. Cho a = 7.11 . Tất cả ước của a là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
d. Cho b = 24. Tất cả ước của b là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
e. Cho c = 22.3.7. Tất cả ước của a là:
SNT có dạng phân tích
ra TSNT là chính nó
Hợp só có dạng phân tích
ra TSNT là tích các SNT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm chắc cách phân tích một số ra TSNT.
Biết tìm tất cả các ước của một số từ dạng
phân tích ra TSNT của chúng.
BTVN: 133/51 SGK
161; 162; 163; 164/ 22 SBT
- Đọc trước bài “ Ước chung và bội chung”
Bài 133/51:
Phân tích số 111 ra TSNT rồi tìm tập hợp ước của 111.
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: **.* = 111
** và * là gì của 111?
Ta đã có Ư(111) ở câu a từ đó tìm * và **. Chú ý **
là số có 2 chữ số.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
Viết số đó dưới dạng tích
các thừa số nguyên tố
Số ngtố có dạng phân tích
ra TSNT là chính nó
Hợp số có dạng phân tích
ra TSNT là tích các SNT
Phân tích một số ra TSNT
Tìm tất cả ước của
các số đó
về dự giờ số học lớp 6C
Câu 1: Phát biểu thế nào là phân tích 1 số ra thừa số
nguyên tố?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2:
- Phân tích số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm ước của chúng ?
65
Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số nguyên
tố là gì?
Tiết 28: LUYỆN TẬP
Bài 129/50:
a = 5 .13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b) b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.
c) c = 32. 7. Hãy viết tất cả các ước của c.
Bài 130/50
Phân tích các số sau ra thừa số
nguyên tố rồi tìm tập hợp ước của
mỗi số: 42; 75; 51;30.
Tiết 28: LUYỆN TẬP
75 = 3.52
42 = 2.3.7
75
25
5
1
3
5
5
42
21
7
2
3
7
1
Ư(42)= {1;
Ư(75)= {1; 3; 5;
Bài 130/50:
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp ước của mỗi số: 42; 75; 51;30.
6;
14;
21;
2; 3; 7;
42}
15;
25;
75}
Tiết 28: LUYỆN TẬP
*Cách xác định số lượng ước của một số : (m>1)
Nếu m = ax thì m có x +1 ước
Nếu m = ax.by thì m có
(x +1).(y +1) ước
Nếu m = ax.by.cz thì m có
(x +1).(y +1).(z +1) ước
2 số phải tìm có mối quan hệ gì với 42?
Bài 131/50
a. Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b. Tích của hai số tự nhiên a và b
bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.
a, b là gì của 30?
Tiết 28: LUYỆN TẬP
Bài 132/50:
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp
số bi đó vào các túi sao cho số bi ở
mỗi túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có
thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi?
(kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Ứng với mỗi cách chia tìm số bi mỗi túi.
Tiết 28: LUYỆN TẬP
CÁCH THỨC CHƠI
+Chia thành hai nhóm
- Mỗi nhóm cử ra 6 bạn tham gia chơi
- Mỗi bạn trong nhóm chỉ được đưa ra một cách chia và ứng với cách chia đó mỗi túi là mấy viên bi
- Nhóm nào nhanh chính xác thì thắng cuộc
Bài 132/50:
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp
số bi đó vào các túi sao cho số bi ở
mỗi túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có
thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi?
(kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Ứng với mỗi cách chia tim số bi mỗi túi.
Tiết 28: LUYỆN TẬP
Đáp án
Chia vào 1 túi mỗi túi 28 viên
Chia vào 2 túi mỗi túi 14 viên
Chia vào 4 túi mỗi túi 7 viên
Chia vào 7 túi mỗi túi 4 viên
Chia vào 14 túi mỗi túi 2 viên
Chia vào 28 túi mỗi túi 1 viên
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
a. Số lượng ước của 42 = 2.3.7 là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
b. Dạng phân tích ra TSNT của 100 là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
c. Cho a = 7.11 . Tất cả ước của a là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
d. Cho b = 24. Tất cả ước của b là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
e. Cho c = 22.3.7. Tất cả ước của a là:
SNT có dạng phân tích
ra TSNT là chính nó
Hợp só có dạng phân tích
ra TSNT là tích các SNT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm chắc cách phân tích một số ra TSNT.
Biết tìm tất cả các ước của một số từ dạng
phân tích ra TSNT của chúng.
BTVN: 133/51 SGK
161; 162; 163; 164/ 22 SBT
- Đọc trước bài “ Ước chung và bội chung”
Bài 133/51:
Phân tích số 111 ra TSNT rồi tìm tập hợp ước của 111.
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: **.* = 111
** và * là gì của 111?
Ta đã có Ư(111) ở câu a từ đó tìm * và **. Chú ý **
là số có 2 chữ số.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
Viết số đó dưới dạng tích
các thừa số nguyên tố
Số ngtố có dạng phân tích
ra TSNT là chính nó
Hợp số có dạng phân tích
ra TSNT là tích các SNT
Phân tích một số ra TSNT
Tìm tất cả ước của
các số đó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)