Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Đinh Thị Hoa |
Ngày 24/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ
Môn: TỐN 6
Giáo viên: Dinh Th? Hoa
TRƯỜNG: THCS THANH H
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
LIÊN TRƯỜNG
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
KIểM TRA Bài cũ
- Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó
- Định nghĩa bội chung nhỏ nhất:
GIẢI
Vì a 15; a 18 nên a BC(15; 18)
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 15 và a 18
Mà ta lại có a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0.
Do đó a = BCNN(15; 18) = 90
Vậy a = 90
I Kiến thức cơ bản
- Cách tìm bội chung nhỏ nhất
- Cách tìm bội chung thông qua BCNN
II Bài tập
1. Bài tập 152 (59)
GIẢI
Gọi x là số học sinh của lớp 6C
(35 < x < 60)
Vì học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên:
Học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C
x 2; x 3; x 4; x 8.
Suy ra x BC(2; 3; 4; 8)
BCNN(2; 3; 4; 8) = 23.3 = 24
BC(2; 3; 4; 8)= B(24)={0; 24; 48; 72…}
Suy ra: x = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48
- Định nghĩa bội chung nhỏ nhất:
I Kiến thức cơ bản
- Cách tìm bội chung nhỏ nhất
- Cách tìm bội chung thông qua BCNN
II Bài tập
1. Bài tập 152 (59):
2. Bài tập 154 (59):
Tiết 35: LUYỆN TẬP 1
Bài tập phát triển thêm:
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là x thì x phải thỏa mãn điều kiện gì?
Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Sau khi mỗi công nhân đội I trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II trồng 9 cây thì mỗi đội đều thừa 6 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
x chia cho 8 thì dư 6 x chia cho 9 thì dư 6
Số cây phải trồng (x), nếu ta bớt đi 6 thì sao?
Hướng dẫn cách giải:
?
10
300
3000
3000
1
420
420
420
50
50
2500
2500
ƯCLN (a,b).BCNN (a,b) = a.b
Tiết 35: LUYỆN TẬP 1
3. Bài 155/60 SGK:
Củng cố: Hãy so sánh qui tắc tìm BCNN và ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1.
Tìm ƯCLN
Tìm BCNN
Kết quả:
Bước 2:
Bước 3:
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra thừa số nguyên tố:
chung
chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ :
nhỏ nhất
lớn nhất
Bước 1:
ƯCLN
BCNN
Hướng dẫn về nhà:
1) Học định nghĩa BCNN; quy tắc tìm BCNN và chú ý; cách tìm BC thông qua BCNN
2) Làm các bài tập: 153/Trang 59-SGK; 189; 190; 192/SBT.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
Điền dấu "x" vào ô mà em chọn
X
vỡ 5, 6, 7 nguyờn t? cựng nhau
X
vỡ BCNN(5, 6, 7) = 5.6.7 = 210
X
vỡ 48, 16 8 nờn BCNN = 48
X
vỡ 48, 16 8 nờn UCLN = 8
Trò chơi: Dán Hoa
Cách chơi: Với yêu cầu của đề bài mỗi đội phải tìm ra những giá trị thích hợp viết vào mỗi cánh hoa sau đó nhanh chóng dán lên bảng, tạo thành bông hoa.Biết rằng số lượng cánh hoa ở hai đội phải dán là như nhau.
Thành phần: Hai đội chơi, mỗi đội gồm 4 bạn.
Tìm x N, biết x BC(6,15) 0 < x < 150
120
90
60
30
1
6
2
3
Đội 1
Đội 2
Tìm x N, biết x ƯC(12,30)
PHẦN THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
PHẦN THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
Tràng
vỗ tay
PHẦN THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
1 gói kẹo
PHẦN THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
1 chuyến
du lịch quanh
sân trường
Điền dấu "x" vào ô mà em chọn
X
vỡ 5, 6, 7 nguyờn t? cựng nhau
X
vỡ BCNN(5, 6, 7) = 5.6.7 = 210
X
vỡ 48, 16 8 nờn BCNN = 48
X
vỡ 48, 16 8 nờn UCLN = 8
Tiết 35
LUYỆN TẬP 1
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
Ví dụ:
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
Giải:
? x ? BC(8 ; 18 ; 30)
BCNN ( 8, 18, 30) = 23. 32 . 5 = 360 .
Vì BC(8 ; 18 ; 30) = B(360) .
Do đó ta có : BC(8 ; 18 ; 30) =
Do x < 1000 nên x nhận các giá trị : 0 ; 360 ; 720 .
Vậy : A = {0; 360; 720}.
{0 ; 360 ; 720 ; 1080 ; ... }
B(360) =
GIẢI
Vì a 15; a 18 nên a BC(15; 18)
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 15 và a 18
Mà ta lại có a là số tự nhiên nhỏnhất khác 0.
Do đó a = BCNN(15; 18) = 90
Vậy a = 90
GIẢI
Gọi x là số học sinh của lớp 6C (35 < x < 60)
Vì học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên:
Học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C
x 2; x 3; x 4; x 8.
Suy ra x BC(2; 3; 4; 8)
BCNN(2; 3; 4; 8) = 23.3 = 24
BC(2; 3; 4; 8)= B(24)={0; 24; 48; 72…}
Suy ra: x = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48
Môn: TỐN 6
Giáo viên: Dinh Th? Hoa
TRƯỜNG: THCS THANH H
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
LIÊN TRƯỜNG
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
KIểM TRA Bài cũ
- Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó
- Định nghĩa bội chung nhỏ nhất:
GIẢI
Vì a 15; a 18 nên a BC(15; 18)
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 15 và a 18
Mà ta lại có a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0.
Do đó a = BCNN(15; 18) = 90
Vậy a = 90
I Kiến thức cơ bản
- Cách tìm bội chung nhỏ nhất
- Cách tìm bội chung thông qua BCNN
II Bài tập
1. Bài tập 152 (59)
GIẢI
Gọi x là số học sinh của lớp 6C
(35 < x < 60)
Vì học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên:
Học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C
x 2; x 3; x 4; x 8.
Suy ra x BC(2; 3; 4; 8)
BCNN(2; 3; 4; 8) = 23.3 = 24
BC(2; 3; 4; 8)= B(24)={0; 24; 48; 72…}
Suy ra: x = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48
- Định nghĩa bội chung nhỏ nhất:
I Kiến thức cơ bản
- Cách tìm bội chung nhỏ nhất
- Cách tìm bội chung thông qua BCNN
II Bài tập
1. Bài tập 152 (59):
2. Bài tập 154 (59):
Tiết 35: LUYỆN TẬP 1
Bài tập phát triển thêm:
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là x thì x phải thỏa mãn điều kiện gì?
Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Sau khi mỗi công nhân đội I trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II trồng 9 cây thì mỗi đội đều thừa 6 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
x chia cho 8 thì dư 6 x chia cho 9 thì dư 6
Số cây phải trồng (x), nếu ta bớt đi 6 thì sao?
Hướng dẫn cách giải:
?
10
300
3000
3000
1
420
420
420
50
50
2500
2500
ƯCLN (a,b).BCNN (a,b) = a.b
Tiết 35: LUYỆN TẬP 1
3. Bài 155/60 SGK:
Củng cố: Hãy so sánh qui tắc tìm BCNN và ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1.
Tìm ƯCLN
Tìm BCNN
Kết quả:
Bước 2:
Bước 3:
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra thừa số nguyên tố:
chung
chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ :
nhỏ nhất
lớn nhất
Bước 1:
ƯCLN
BCNN
Hướng dẫn về nhà:
1) Học định nghĩa BCNN; quy tắc tìm BCNN và chú ý; cách tìm BC thông qua BCNN
2) Làm các bài tập: 153/Trang 59-SGK; 189; 190; 192/SBT.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
Điền dấu "x" vào ô mà em chọn
X
vỡ 5, 6, 7 nguyờn t? cựng nhau
X
vỡ BCNN(5, 6, 7) = 5.6.7 = 210
X
vỡ 48, 16 8 nờn BCNN = 48
X
vỡ 48, 16 8 nờn UCLN = 8
Trò chơi: Dán Hoa
Cách chơi: Với yêu cầu của đề bài mỗi đội phải tìm ra những giá trị thích hợp viết vào mỗi cánh hoa sau đó nhanh chóng dán lên bảng, tạo thành bông hoa.Biết rằng số lượng cánh hoa ở hai đội phải dán là như nhau.
Thành phần: Hai đội chơi, mỗi đội gồm 4 bạn.
Tìm x N, biết x BC(6,15) 0 < x < 150
120
90
60
30
1
6
2
3
Đội 1
Đội 2
Tìm x N, biết x ƯC(12,30)
PHẦN THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
PHẦN THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
Tràng
vỗ tay
PHẦN THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
1 gói kẹo
PHẦN THƯỞNG
Nhóm của bạn thắng cuộc, mời bạn hãy chọn phần thưỏng cho nhóm của mình !
1 chuyến
du lịch quanh
sân trường
Điền dấu "x" vào ô mà em chọn
X
vỡ 5, 6, 7 nguyờn t? cựng nhau
X
vỡ BCNN(5, 6, 7) = 5.6.7 = 210
X
vỡ 48, 16 8 nờn BCNN = 48
X
vỡ 48, 16 8 nờn UCLN = 8
Tiết 35
LUYỆN TẬP 1
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN :
Ví dụ:
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
Giải:
? x ? BC(8 ; 18 ; 30)
BCNN ( 8, 18, 30) = 23. 32 . 5 = 360 .
Vì BC(8 ; 18 ; 30) = B(360) .
Do đó ta có : BC(8 ; 18 ; 30) =
Do x < 1000 nên x nhận các giá trị : 0 ; 360 ; 720 .
Vậy : A = {0; 360; 720}.
{0 ; 360 ; 720 ; 1080 ; ... }
B(360) =
GIẢI
Vì a 15; a 18 nên a BC(15; 18)
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 15 và a 18
Mà ta lại có a là số tự nhiên nhỏnhất khác 0.
Do đó a = BCNN(15; 18) = 90
Vậy a = 90
GIẢI
Gọi x là số học sinh của lớp 6C (35 < x < 60)
Vì học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên:
Học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C
x 2; x 3; x 4; x 8.
Suy ra x BC(2; 3; 4; 8)
BCNN(2; 3; 4; 8) = 23.3 = 24
BC(2; 3; 4; 8)= B(24)={0; 24; 48; 72…}
Suy ra: x = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)