Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Nguyễn Khánh Linh | Ngày 24/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quí thầy cô
về dự tiết học của lớp 6.1
Môn : Số học
Trường THCS Hồng Hà
Gv: Nguyễn Khánh Linh
2) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng ……
3) Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số……………………………..
4) Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là …… của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là…………………………….
1) Số 1 chỉ có 1 ước, do đó ƯCLN(a, b, 1) =
1
?
*Nhắc lại kiến thức đã học :
1
nguyên tố cùng nhau
ước
số nhỏ nhất ấy
Dạng 1 : Tìm ƯCLN của các số cho trước

Dạng 2 : Tìm các ƯC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước.

Dạng 3 : Bài toán đưa về việc tìm ƯCLN hay ƯC của hai hay nhiều số.
Luyện tập 2: Ước chung lớn nhất
Luyện tập 2: Ước chung lớn nhất
Dạng 1 : Tìm ƯCLN của các số cho trước:
PP giải : Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (theo 3 bước). Chú ý trường hợp đặc biệt.
a) 56 = 23.7; 140 = 22.5.7  ƯCLN(56,140) = 22 .7 = 28
Bài 1: Tìm ƯCLN của:
a) 56 và 140 b) 125; 500 và 1
c) 20 và 57 d) 6; 12 và 24
Giải
b) ƯCLN(125, 500, 1) = 1
c) 20 = 22.5; 57 = 3.19  ƯCLN(56,140) = 1
d) Vì 12 6; 24 6 nên ƯCLN(6,12, 24) = 6
Luyện tập 2: Ước chung lớn nhất
Dạng 2 : Tìm các ƯC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước
PP giải :
- Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước.
- Tìm ƯC là ước của ƯCLN này.
- So với điều kiện đề bài, chọn các ƯC thỏa mãn và trả lời.
Bài 2 : (146 SGK/57) Tìm số tự nhiên x biết rằng
112 x; 140 x và 10 < x < 20
Giải
Vì 112 x; 140 x nên x ƯC (112,140)
112 = 24 . 7; 140 = 22 . 5 . 7
ƯCLN (112,140) = 22.7 = 28
Mà 10< x < 20 nên x = 14
ƯC(112,140) = Ư(28)
={1; 2; 4; 7; 14; 28}
Luyện tập 2: Ước chung lớn nhất
Dạng 3 : Bài toán đưa về việc tìm ƯCLN hay ƯC của hai hay nhiều số.
PP giải :
Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm ƯCLN hay ƯC của hai hay nhiều số (chú ý đến điều kiện của đề bài)
Bài 3: Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số hộp bút chì màu. Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút. Số bút trong các hộp bút đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn 2. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Giải
Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
Ta có a là ước của 28; a là ước của 36, a > 2.
ƯC (28, 36) = Ư(4) = {1; 2; 4}
Vì a > 2 nên a = 4.
Vậy số hộp bút bạn Mai mua là: 28: 4 = 7 (hộp).
số hộp bút bạn Lan mua là:
36 : 4 = 9 (hộp).
Ta có 28 = 22 .7; 36 = 22 .32
ƯCLN(28;36) = 22 = 4
Có 10 cây bút, mỗi hộp có 2 cây. Vậy có bao nhiêu hộp?
Suy ra: a ƯC (28, 36) và a > 2.
Bài 4: Bài 148 trang 57 SGK:
Tương tự như bài 147. Gọi số tổ là a, ta có a quan hệ như thế nào với các số 48 và 72?
Các em về nhà tự giải bài vào vở
Luyện tập 2: Ước chung lớn nhất
Giải :
Gọi số tổ được chia là a.
Theo đề bài ta có a là ƯCLN (48, 72).
48 = 24.3
72 = 23.32
ƯCLN (48, 72) = 23.3 = 24 => a = 24
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 24 tổ.
Khi đó mỗi tổ có:
48 : 24 = 2 (nam)
72 : 24 = 3 (nữ)

Còn cách nào tìm ƯCLN
nữa không nhỉ?
Ta còn có
thuật toán Euclide
để tìm ƯCLN của 2 số!
THUẬT TOÁN EUCLIDE TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ
VD: Tìm ƯCLN(135, 105)
- Chia số lớn cho số nhỏ.
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia này còn dư, lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm
135
105
1
30
105
3
15
30
2
0
Số này là ƯCLN(135;105)
Số chia cuối cùng là 15.
Vậy ƯCLN(135, 105) = 15
HƯỚNG DẪN VỄ NHÀ
- Ôn bài.
Làm các bài tập:176 đến 180 SBT
- Xem trước nội dung bài “Bội chung nhỏ nhất “T
CHÚC
CÁC
EM
HỌC
TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Khánh Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)