Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi trương hoàng | Ngày 24/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

SỐ HỌC 6
TIẾT 29
GV : TRƯƠNG HOÀNG
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: a. Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
x  ƯC(a, b) khi nào?
b. Áp dụng:
- Số 8 có là ước chung của 24 và 30 hay không?
Vì sao?
-Tìm Ư(8); Ư(12); ƯC(8, 12)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trả lời:
a.Ước chung của hai hay nhiều số là ước
của tất cả các số đó.
x  ƯC(a, b) nếu a  x và b  x
b.- Ta có: 24  8, 30 8 nên 8  ƯC(24,30)
- Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
ƯC(8,12) = {1; 2; 4}
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu : a. Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
x  BC(a, b) khi nào?
b. Áp dụng:
- Số 240 có là bội chung của 30 và 40 hay
không? Vì sao?
- B(8); B(12); BC(8, 12)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2 :
a.Bội chung của hai hay nhiều số là bội
của tất cả các số đó.
x  BC(a, b) nếu x  a và x  b
Trả lời:
b. -Ta có: 240 30, 240 40 nên 240  BC(30,40)
- B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48…}
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; …}
BC(8,12) = {0; 24; 48; …}
I.CHỮA BÀI TẬP
1.Bài 135 (trang 53 SGK) Viết các tập hợp:
a) Ư(6), Ư(9), ƯC(6, 9)
b) Ư(7), Ư(8), ƯC(7, 8) ; c) ƯC(4, 6, 8)
a) Ư(6) = {1; 2; 3; 6}, Ư(9) = {1; 3; 9},
ƯC(6, 9) = {1; 3}
b) Ư(7) = {1; 7}, Ư(8) = {1; 2; 4; 8},
ƯC(7, 8) = {1}
c) Ư(4) = {1; 2; 4}, Ư(6) = {1; 2; 3; 6},
Ư(8) = {1; 2; 4; 8} , ƯC(4, 6, 8) = {1; 2}
Giải :
2.Bài 134/53:
Điền kí hiệu  hoặc  vào ô vuông cho đúng:
3. Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống :
BC(3, 5, 7)
ƯC(100, 40)
BC(6, 8)
?
?
?
?
{8; 9}
II.LUYỆN TẬP
1.Bài 136 (trang 53 SGK)
Viết các tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là
bội của 6.
Viết các tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là
bội của 9
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết các phần tử của tập hợp M.
b) Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa tập
hợp M với mỗi tập hợp A và B.
II.LUYỆN TẬP
Bài 136 (trang 53 SGK)
Giải
a) A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36},
B = {0; 9; 18; 27; 36},
M = A B = {0; 18; 36}
b) M  A, M  B
II.LUYỆN TẬP
2.Bài 137 (trang 53 SGK)
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết:
a) A = {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
b) A là tập hợp học sinh giỏi Văn của lớp, B là tập
hợp học sinh giỏi Toán của lớp đó.
c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp
các số chia hết cho 10
d) A là tập hợp số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
II.LUYỆN TẬP
Bài 137 (trang 53 SGK)
Giải
a) A B = {cam, chanh},
b) A B = {các học sinh vừa giỏi Văn,
vừa giỏi Toán},
c) A B = B
d) A B =
II.LUYỆN TẬP
3.Bài 138 (trang 54 SGK)
Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo chia số bút và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.
4
6
8
6
8
Không thực hiện được
4
3
Câu 1:Tập hợp A các ước chung của 6 và 9 là :
A = { 1; 2; 3; 6 }
B. A = { 1; 3 }
C. A = { 1; 2; 6 }
D. A = { 1; 3; 9 }
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
H?T GI?
11
12
13
14
4.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Hãy chọn đáp án đúng
Đ
Câu 4: Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội chung của 6 và 9 :
A. B = { 0; 6; 18; 36}
B. B = {18; 32; 36}
D. B = { 0; 18; 36 }
C. B = { 0; 6; 12; 18; 36}
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
HẾT GIỜ
11
12
13
14
Hãy chọn đáp án đúng
Đ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại ước chung; bội chung là gì; Cách tìm ước chung; bội chung?
Làm bài tập 170; 171; 172; trang 24 SBT
Đọc bài “Ước chung lớn nhất”
SỐ HỌC 6
TIẾT 29
GV : TRƯƠNG HOÀNG
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trương hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)