Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 3
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thái |
Ngày 10/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP KIỂM TRA LỚP 3
GIỮA HK I - NĂM HỌC 2010-2011
Người biên soạn: Cô giáo Trần Thị An
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a/ Đọc số 888 là:
A. Tám trăm linh tám.
B. Tám trăm.
C. Tám trăm tám mươi tám.
D. Tám trăm tám mươi.
b/ Số lớn nhất trong các số 929, 909, 299, 999, 799
A. 929 B. 909 C. 299 D. 799
Bài 2: Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm
5m 30cm ..... 5m 35cm 7m 65cm......7m 60cm
4m 40cm...... 550cm 7m 6cm ...... 706cm
Bài 3 : Cho 5m 7cm = .............cm
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 507 B. 570 C. 750
Bài 4: Cho 30m = 300...
Đơn vị đo thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. m B. cm C. dm
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sau:
a/ 36 : 6 : 2 = 6 : 2 b/ 36 : 6 : 2 = 36 : 3
= 3 = 12
Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a/ 331 – 100 x 2 = ...........
A. 462 B.131
C. 34 C. 231
b/ 11 x 6 : 2 = .................
A. 44 B. 55
C. 33 D. 34
Bài 7: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a/ Số liền trước của 180 là:
A. 179 B. 181 C. 190 D. 177
b/ Chữ số 6 trong số 607 có giá trị là:
A. 6 B. 60 C. 607 D. 600
Bài 8 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1 của 12m là: ............m
2
1 của 42 kg là:......... kg
6
1 của 63 phút là:.......phút
7
1 của 25 lít là:............lít
5
Bài 9: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a/ Số bé là 6, số lớn là 48. Số lớn gấp số bé số lần là:
A. 8 B. 48 C. 54
b/ Trong các phép chia 12: 2 ; 12 : 3; 12 : 4; 12 : 6 phép chia có thương bé nhất là:
A. 12 : 2 B. 12 : 3
C. 12 : 6 D.12 : 4
c/ Trong các phép chia có dư với số chia là 5, số dư lớn nhất của phép chia đó là:
A. 5 B. 6 C. 4 D.1
d/ Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư bé nhất của phép chia đó là:
A. 6 B. 1 C. 5 D.0
Bài 10: Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ .................10 phút
6
1 giờ...................30 phút
3
1giờ.....................1 giờ
6 5
1 giờ............. .... 1 giờ
3 2
Bài 11: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a/ Một con chó cân nặng 18 kg, một con thỏ cân nặng 3kg. Hỏi con chó cân nặng gấp mấy lần con thỏ?
48 lần B. 6 lần C. 21 lần D.7 lần
b/ Trong một phòng họp có 7 hàng nghế, mỗi hàng ghế có 9 ghế. Hỏi trong phòng đó có bao nhiêu ghế?
A. 63 ghế B. 16 ghế
C. 56 ghế D. 70 ghế
Bài 12: Viết tiếp cho đầy đủ vào chỗ chấm:
a/ Tuổi bố gấp 5 lần tuổi con.
Tuổi con bằng.......tuổi bố.
b/ Sợi dây đồng dài dài gấp 6 lần sợi dây thép.
Sợi dây thép dài bằng...............sợi dây đồng
c/ Bao gạo nặng gấp 4 lần bao ngô.
Bao ngô nặng bằng........bao gạo
Bài 13: Tính nhẩm
7 x 10 = ....... 7 x 8 = ........ 6 x 9 = ....... 6 x 7 = ........
54: 6 = ....... 35: 5 =........ 49 : 7 =........ 27: 3 = ........
Bài 14: Đặt tính rồi tính:
538 + 309 66 : 6
977 – 459 47 x 4
Bài 15: Chị có 20 cái kẹo, chị cho em 1/5 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?
Bài 16: Nga làm được 54 bông hoa, Nga tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi Nga tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
Bài 17: Năm nay em 8 tuổi, tuổi bố gấp 5 lần tuổi em. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Bài 18: Trong lớp học múa có 4 bạn nam, số bạn nữ gấp 8 lần số bạn nam. Hỏi lớp học múa đó có bao nhiêu bạn nữ ?
Phần II: TIẾNG VIỆT
1/ Phân môn: TẬP ĐỌC
Ôn tất cả các bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa từ tuần 1 đến tuần 8
2/ Phân môn: CHÍNH TẢ
Luyện viết từ khó trong tất cả các bài tập đọc đã học và chính tả đã viết.
Phân môn: luyện từ và câu
Câu 1: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây:
1/ Sương trắng viền quanh núi
Như một chiếc khăn bông
Thanh Hào
2/ Trăng ơi... từ đâu đến ?
Hay biển xanh diệu kỳ
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi.
Trần Đăng Khoa
3/ Bà em ở làng quê
Lưng còng như dấu hỏi.
Phạm Đông Hưng.
Câu 2: Em hãy đặt 3 câu theo mẫu câu: Ai là gì?
Câu 3: Em hãy đặt 3 câu theo mẫu câu: Ai làm gì?
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các
câu sau:
1/ Sức khoẻ là vốn quí nhất
2/ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em
3/ Trẻ em là chủ nhân tương lai của đất nước.
4/ Ông ngoại là người thầy đầu tiên của em
Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn dưới đây:
1. Hằng năm cứ vào đầu tháng 9 các trường lại bắt đầu vào năm học mới.
2. Sau ba tháng hè ba tháng tạm xa trường chúng em lại nô nức tới trường gặp thầy gặp bạn.
3. Đúng 5 giờ trong tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
Phân môn: TẬP LÀM VĂN
Đề 1: Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen.
Đề 2: Viết đoạn văn ngắn kể về buổi đầu em đi học.
Đề 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
CHÚC CÁC EM ĐẠT KẾT QUẢ CAO TRONG ĐỢT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2010 – 2011
GIỮA HK I - NĂM HỌC 2010-2011
Người biên soạn: Cô giáo Trần Thị An
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a/ Đọc số 888 là:
A. Tám trăm linh tám.
B. Tám trăm.
C. Tám trăm tám mươi tám.
D. Tám trăm tám mươi.
b/ Số lớn nhất trong các số 929, 909, 299, 999, 799
A. 929 B. 909 C. 299 D. 799
Bài 2: Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm
5m 30cm ..... 5m 35cm 7m 65cm......7m 60cm
4m 40cm...... 550cm 7m 6cm ...... 706cm
Bài 3 : Cho 5m 7cm = .............cm
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 507 B. 570 C. 750
Bài 4: Cho 30m = 300...
Đơn vị đo thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. m B. cm C. dm
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sau:
a/ 36 : 6 : 2 = 6 : 2 b/ 36 : 6 : 2 = 36 : 3
= 3 = 12
Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a/ 331 – 100 x 2 = ...........
A. 462 B.131
C. 34 C. 231
b/ 11 x 6 : 2 = .................
A. 44 B. 55
C. 33 D. 34
Bài 7: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a/ Số liền trước của 180 là:
A. 179 B. 181 C. 190 D. 177
b/ Chữ số 6 trong số 607 có giá trị là:
A. 6 B. 60 C. 607 D. 600
Bài 8 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1 của 12m là: ............m
2
1 của 42 kg là:......... kg
6
1 của 63 phút là:.......phút
7
1 của 25 lít là:............lít
5
Bài 9: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a/ Số bé là 6, số lớn là 48. Số lớn gấp số bé số lần là:
A. 8 B. 48 C. 54
b/ Trong các phép chia 12: 2 ; 12 : 3; 12 : 4; 12 : 6 phép chia có thương bé nhất là:
A. 12 : 2 B. 12 : 3
C. 12 : 6 D.12 : 4
c/ Trong các phép chia có dư với số chia là 5, số dư lớn nhất của phép chia đó là:
A. 5 B. 6 C. 4 D.1
d/ Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư bé nhất của phép chia đó là:
A. 6 B. 1 C. 5 D.0
Bài 10: Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ .................10 phút
6
1 giờ...................30 phút
3
1giờ.....................1 giờ
6 5
1 giờ............. .... 1 giờ
3 2
Bài 11: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a/ Một con chó cân nặng 18 kg, một con thỏ cân nặng 3kg. Hỏi con chó cân nặng gấp mấy lần con thỏ?
48 lần B. 6 lần C. 21 lần D.7 lần
b/ Trong một phòng họp có 7 hàng nghế, mỗi hàng ghế có 9 ghế. Hỏi trong phòng đó có bao nhiêu ghế?
A. 63 ghế B. 16 ghế
C. 56 ghế D. 70 ghế
Bài 12: Viết tiếp cho đầy đủ vào chỗ chấm:
a/ Tuổi bố gấp 5 lần tuổi con.
Tuổi con bằng.......tuổi bố.
b/ Sợi dây đồng dài dài gấp 6 lần sợi dây thép.
Sợi dây thép dài bằng...............sợi dây đồng
c/ Bao gạo nặng gấp 4 lần bao ngô.
Bao ngô nặng bằng........bao gạo
Bài 13: Tính nhẩm
7 x 10 = ....... 7 x 8 = ........ 6 x 9 = ....... 6 x 7 = ........
54: 6 = ....... 35: 5 =........ 49 : 7 =........ 27: 3 = ........
Bài 14: Đặt tính rồi tính:
538 + 309 66 : 6
977 – 459 47 x 4
Bài 15: Chị có 20 cái kẹo, chị cho em 1/5 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?
Bài 16: Nga làm được 54 bông hoa, Nga tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi Nga tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
Bài 17: Năm nay em 8 tuổi, tuổi bố gấp 5 lần tuổi em. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Bài 18: Trong lớp học múa có 4 bạn nam, số bạn nữ gấp 8 lần số bạn nam. Hỏi lớp học múa đó có bao nhiêu bạn nữ ?
Phần II: TIẾNG VIỆT
1/ Phân môn: TẬP ĐỌC
Ôn tất cả các bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa từ tuần 1 đến tuần 8
2/ Phân môn: CHÍNH TẢ
Luyện viết từ khó trong tất cả các bài tập đọc đã học và chính tả đã viết.
Phân môn: luyện từ và câu
Câu 1: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây:
1/ Sương trắng viền quanh núi
Như một chiếc khăn bông
Thanh Hào
2/ Trăng ơi... từ đâu đến ?
Hay biển xanh diệu kỳ
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi.
Trần Đăng Khoa
3/ Bà em ở làng quê
Lưng còng như dấu hỏi.
Phạm Đông Hưng.
Câu 2: Em hãy đặt 3 câu theo mẫu câu: Ai là gì?
Câu 3: Em hãy đặt 3 câu theo mẫu câu: Ai làm gì?
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các
câu sau:
1/ Sức khoẻ là vốn quí nhất
2/ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em
3/ Trẻ em là chủ nhân tương lai của đất nước.
4/ Ông ngoại là người thầy đầu tiên của em
Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn dưới đây:
1. Hằng năm cứ vào đầu tháng 9 các trường lại bắt đầu vào năm học mới.
2. Sau ba tháng hè ba tháng tạm xa trường chúng em lại nô nức tới trường gặp thầy gặp bạn.
3. Đúng 5 giờ trong tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
Phân môn: TẬP LÀM VĂN
Đề 1: Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen.
Đề 2: Viết đoạn văn ngắn kể về buổi đầu em đi học.
Đề 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
CHÚC CÁC EM ĐẠT KẾT QUẢ CAO TRONG ĐỢT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2010 – 2011
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thái
Dung lượng: 152,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)