Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 3
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thái |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
LỚP 3 - NH: 2012-2013
Người soạn: Cô giáo Nguyễn Thị Thêm
MÔN TOÁN
Câu 1: Số 999 đọc là:
Chín trăm chín mươi
Chín trăm linh chín
Chín trăm chín chín
Chín trăm chín mươi chín.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 2: Tìm x:
x : 6 = 42
x = 242
x = 252
x = 48
Câu 3: Cho các số: 289; 298; 200; 299.
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
200; 298; 289; 299
299; 298; 289; 200
289; 298; 299; 200
200; 289; 298; 299.
Câu 4: 1/2 giờ bằng bao nhiêu phút?
A. 5 phút
B. 30 phút
C. 50 phút
D. 120 phút
Câu 5: Số lớn nhất trong các số 929; 909; 299; 999 là:
929 B. 909
C. 299 D. 999
Câu 6: Chữ số 8 trong số 809 có giá trị là:
8 B. 80
C. 809 D. 800
Câu 7: Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của phép chia đó là:
A. 1 B. 2 C.3 D.4
Câu 8 : Trong một phòng họp có 7 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 9 ghế. Hỏi trong phòng đó có bao nhiêu ghế?
A. 63 ghế B. 16 ghế
C. 56 ghế D. 70 ghế
Câu 9: Có 42 kg đường đổ đều vào 6 túi có kích thước như nhau. Hỏi mỗi túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Câu 10: của 20 giờ là:
80 giờ
5 giờ
20 giờ
D.24 giờ
14
Câu 11: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 8 giờ 6 phút
B. 8 giờ 30 phút
C. 9 giờ kém 25 phút
Câu 12: Tìm một số, biết rằng số đó gấp 3 lần số lớn nhất có hai chữ số.
A. 297
B. 270
C. 102
Câu 13: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
48 x 6 = 248
b) 84 x 6 = 504
Câu 14: Nối hai phép tính có kết quả giống nhau:
3 x 4
20 : 4
30 : 3
6 x 7
21 x 2
2 x 5
4 x 3
15 : 3
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 15: Đặt tính rồi tính:
439 + 508 66 : 6
797 – 459 39 x 4
Câu 16: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
60, 66, 72,…, …., ….
b) 180, 174, 168, …., …., ….
c) 70; 63; ...; 49; ....; ....;.....;21;....;....
Câu 17: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) của 32 kg là: ……kg
b) của 54 l là: …….. l
của 27 km là: ……km
d) của 45 m là : ……m
14
16
13
15
Câu 18: Số thích hợp viết vào ô trống là:
8 x 6 = 8 x 5 +
9 x 8 = 9 x 7 +
Câu 19: Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
Câu 20: Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Câu 21: Năm nay em 9 tuổi, tuổi bố gấp 5 lần tuổi em. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Câu 22: Trong lớp học có 12 bạn nam, số bạn nữ gấp đôi số bạn nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu bạn nữ ?
Câu 23: Nga làm được 48 bông hoa, Nga tặng bạn số bông hoa đó. Hỏi Nga tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
Câu 24: Tính tổng sau bằng cách thuận tiện nhất:
a/ 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
b/ 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0
Câu 25: Trong hình bên dưới có:
a) Mấy hình tam giác?
b) Mấy hình tứ giác?
MÔN TIẾNG VIỆT
1/ TẬP ĐỌC
Ôn tất cả các bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa từ tuần 1 đến tuần 8
2/ CHÍNH TẢ
Luyện viết từ khó trong tất cả các bài tập đọc đã học và chính tả đã viết.
3/ LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1/ Từ nào sau đây không chỉ trẻ em?
thiếu nhi B. nhi đồng
C. trẻ con D. thanh niên
3/ LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 2: Câu “Anh Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.” được viết theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 3: Dòng nào sau đây viết theo mẫu câu Ai là gì?
Cái tủ này rất to.
Bạn Lan đang học bài.
Chúng em là những học sinh ngoan.
Câu 4: Gạch chân những hình ảnh
so sánh trong những câu thơ sau:
a/ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo,
Khi tới trường cô giáo như mẹ hiền.
(Lời bài hát)
b/ Bà như quả đã chín rồi,
Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.
(Thanh An)
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
a) Sức khỏe là vốn quý nhất
b) Trẻ em là măng non của đất nước.
c) Chúng em là học sinh lớp ba.
Câu 6: Em hãy viết 1 câu theo mẫu câu: Ai làm gì?
Câu 7: Em hãy viết 1 câu theo mẫu câu: Ai là gì?
Câu 8: Em hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong những câu sau:
Sáng hôm ấy bé Thơ về bông bằng lăng cuối cùng đã nở.
Hằng năm cứ vào cuối thu lá ngoài đường rụng nhiều lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Câu 1:Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen.
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
4/ TẬP LÀM VĂN
Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn
( 5 – 7 câu) kể về buổi đầu em đi học.
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu) kể về người hàng xóm của em.
LỚP 3 - NH: 2012-2013
Người soạn: Cô giáo Nguyễn Thị Thêm
MÔN TOÁN
Câu 1: Số 999 đọc là:
Chín trăm chín mươi
Chín trăm linh chín
Chín trăm chín chín
Chín trăm chín mươi chín.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 2: Tìm x:
x : 6 = 42
x = 242
x = 252
x = 48
Câu 3: Cho các số: 289; 298; 200; 299.
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
200; 298; 289; 299
299; 298; 289; 200
289; 298; 299; 200
200; 289; 298; 299.
Câu 4: 1/2 giờ bằng bao nhiêu phút?
A. 5 phút
B. 30 phút
C. 50 phút
D. 120 phút
Câu 5: Số lớn nhất trong các số 929; 909; 299; 999 là:
929 B. 909
C. 299 D. 999
Câu 6: Chữ số 8 trong số 809 có giá trị là:
8 B. 80
C. 809 D. 800
Câu 7: Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của phép chia đó là:
A. 1 B. 2 C.3 D.4
Câu 8 : Trong một phòng họp có 7 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 9 ghế. Hỏi trong phòng đó có bao nhiêu ghế?
A. 63 ghế B. 16 ghế
C. 56 ghế D. 70 ghế
Câu 9: Có 42 kg đường đổ đều vào 6 túi có kích thước như nhau. Hỏi mỗi túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Câu 10: của 20 giờ là:
80 giờ
5 giờ
20 giờ
D.24 giờ
14
Câu 11: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 8 giờ 6 phút
B. 8 giờ 30 phút
C. 9 giờ kém 25 phút
Câu 12: Tìm một số, biết rằng số đó gấp 3 lần số lớn nhất có hai chữ số.
A. 297
B. 270
C. 102
Câu 13: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
48 x 6 = 248
b) 84 x 6 = 504
Câu 14: Nối hai phép tính có kết quả giống nhau:
3 x 4
20 : 4
30 : 3
6 x 7
21 x 2
2 x 5
4 x 3
15 : 3
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 15: Đặt tính rồi tính:
439 + 508 66 : 6
797 – 459 39 x 4
Câu 16: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
60, 66, 72,…, …., ….
b) 180, 174, 168, …., …., ….
c) 70; 63; ...; 49; ....; ....;.....;21;....;....
Câu 17: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) của 32 kg là: ……kg
b) của 54 l là: …….. l
của 27 km là: ……km
d) của 45 m là : ……m
14
16
13
15
Câu 18: Số thích hợp viết vào ô trống là:
8 x 6 = 8 x 5 +
9 x 8 = 9 x 7 +
Câu 19: Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
Câu 20: Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Câu 21: Năm nay em 9 tuổi, tuổi bố gấp 5 lần tuổi em. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Câu 22: Trong lớp học có 12 bạn nam, số bạn nữ gấp đôi số bạn nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu bạn nữ ?
Câu 23: Nga làm được 48 bông hoa, Nga tặng bạn số bông hoa đó. Hỏi Nga tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
Câu 24: Tính tổng sau bằng cách thuận tiện nhất:
a/ 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
b/ 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0
Câu 25: Trong hình bên dưới có:
a) Mấy hình tam giác?
b) Mấy hình tứ giác?
MÔN TIẾNG VIỆT
1/ TẬP ĐỌC
Ôn tất cả các bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa từ tuần 1 đến tuần 8
2/ CHÍNH TẢ
Luyện viết từ khó trong tất cả các bài tập đọc đã học và chính tả đã viết.
3/ LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1/ Từ nào sau đây không chỉ trẻ em?
thiếu nhi B. nhi đồng
C. trẻ con D. thanh niên
3/ LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 2: Câu “Anh Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.” được viết theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 3: Dòng nào sau đây viết theo mẫu câu Ai là gì?
Cái tủ này rất to.
Bạn Lan đang học bài.
Chúng em là những học sinh ngoan.
Câu 4: Gạch chân những hình ảnh
so sánh trong những câu thơ sau:
a/ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo,
Khi tới trường cô giáo như mẹ hiền.
(Lời bài hát)
b/ Bà như quả đã chín rồi,
Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.
(Thanh An)
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
a) Sức khỏe là vốn quý nhất
b) Trẻ em là măng non của đất nước.
c) Chúng em là học sinh lớp ba.
Câu 6: Em hãy viết 1 câu theo mẫu câu: Ai làm gì?
Câu 7: Em hãy viết 1 câu theo mẫu câu: Ai là gì?
Câu 8: Em hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong những câu sau:
Sáng hôm ấy bé Thơ về bông bằng lăng cuối cùng đã nở.
Hằng năm cứ vào cuối thu lá ngoài đường rụng nhiều lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Câu 1:Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen.
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
4/ TẬP LÀM VĂN
Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn
( 5 – 7 câu) kể về buổi đầu em đi học.
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu) kể về người hàng xóm của em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thái
Dung lượng: 379,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)