BT trắc nghiệm NV7 tuần 18

Chia sẻ bởi Bùi Thị Thu Huyền | Ngày 11/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: BT trắc nghiệm NV7 tuần 18 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

BÀI 18
● TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
● TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

1. Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào ?
A. Văn học dân gian.
B. Văn học viết.
C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp.
D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.
2. Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
C. Là một thể loại văn học dân gian.
D. Cả 3 ý trên.
3. Câu nào sau đây không phải là tục ngữ ?
A. Khoai đất lạ, mạ đất quen.
B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
C. Một nắng hai sương.
D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân.
4. Nhận xét nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất tục ngữ và ca dao ?
A. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, còn ca dao, câu đơn giản nhất cũng phải là một cặp lục bát (6/8).
B. Tục ngữ nói đến kinh nghiệm lao động sản xuất còn ca dao nói đến tư tưởng, tình cảm của con người.
C. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, thiên về lí trí, nhằm nêu lên những nhận xét khách quan còn ca dao là thơ trữ tình, thiên về tình cảm, nhằm phô diễn nội tâm con người.
D. Cả A, B, C đều sai.
5. Câu “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, Bay cao thì nắng bay vừa thì râm” thuộc thể loại văn học dân gian nào ?
A. Thành ngữ
B. Tục ngữ
C. Ca dao
D. Vè.
6. Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì ?
A. Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên.
B.Công việc lao động sản xuất của nhà nông.
C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.
7. Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì ?
A. Là bài học dân gian về khí tượng, là hành trang, “túi khôn” của nhân dân lao động, giúp họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động
B. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tương lai của mình
C. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung túc hơn
D. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của mình.
8. Em hiểu câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng” như thế nào ?
A. Đề cao, khẳng định sự quý giá của đất đai.
B. Cuộc sống và công việc của người nông dân gắn với đất đai đồng ruộng, đất sản sinh ra của cải, lương thực nuôi sống con người, bởi vậy đối với họ, tấc đất quý như tấc vàng.
C. Nói lên lòng yêu quý, trân trọng từng tấc đất của những người sống nhờ đất.
D. Cả 3 ý trên.
9. Các câu tục ngữ trong bài học Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói riêng và tục ngữ nói chung nên được hiểu theo nghĩa nào ?
A. Nghĩa đen. B. Nghĩa bóng.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A, B và C đều sai.
10. Những câu tục ngữ đồng nghĩa là những câu tục ngữ như thế nào ?
A. Có ý nghĩa gần giống nhau.
B. Có ý nghĩa trái ngược nhau.
C. Có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
D. Có ý nghĩa mâu thuẫn với nhau.
11. Câu tục ngữ nào trong các câu sau đồng nghĩa với câu “Thâm đông, hồng tây, dựng may, Ai ơi ở lại ba ngày hãy đi” ?
A. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
B. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
C. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa.
D. Mống đông, vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật.
12. Những câu tục ngữ trái nghĩa là những câu có ý nghĩa như thế nào với nhau?
A. Hoàn toàn trái ngược nhau. B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau.
C. Hoàn toàn giống nhau. D. Mâu thuẫn với nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Thu Huyền
Dung lượng: 56,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)