BT trắc nghiệm NV 7 tuần 3
Chia sẻ bởi Bùi Thị Thu Huyền |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: BT trắc nghiệm NV 7 tuần 3 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
BÀI 3
● CA DAO, DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
● TỪ LÁY
● QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
1. Bài ca dao “Công cha như núi ngất trời…” là lời của ai ? Nói với ai ?
A. Lời của người con nói với cha mẹ.
B. Lời của ông nói với cháu.
C. Lời của người cha mẹ nói với con.
D. Lời của người cha nói với con.
2. Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc chín chữ cù lao ?
A. Sinh đẻ
B. Nuôi dưỡng
C. Dạy dỗ
D. Dựng vợ gả chồng.
3. Đặc sắc về nghệ thuật của bài ca dao trên là gì ?
A. Âm điệu hát ru.
B. Hình ảnh nhân hóa.
C. Lối so sánh ví von.
D. Hai ý A và C.
4. Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao “Chiều chiều ra đứng…” là tâm trạng gì ?
A. Thương người mẹ đã mất.
B. Nhớ về thời con gái đã qua.
C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ.
D. Nỗi đau khổ cho tình cảm hiện tại.
5. Tìm trong ca dao những câu có cặp so sánh “bao nhiêu… bấy nhiêu”.
Ví dụ: Qua đình ngả nón trông đình,
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.
a) ………………………………………………………………………………
b) ………………………………………………………………………………
c) ………………………………………………………………………………
d) ………………………………………………………………………………
6. Lối hát đối đáp (hát giao duyên) thường được diễn ra trong những lễ hội Quan họ. Theo em, bài ca dao “Ở đâu năm cửa…” thuộc kiểu hát nào ?
A. Hát chào mời.
B. Hát đố hỏi.
C. Hát xe kết.
D. Hát giã bạn.
7. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho phù hợp giữa địa danh và đặc điểm được nói đến trong bài ca dao trên.
A B
Sông Lục Đầu có thành tiên xây
Núi Đức Thánh Tản sáu khúc nước xuôi một dòng
Sông Thương thắt cổ bồng, có thánh sinh
Tỉnh Lạng bên đục bên trong
8. Địa danh nào sau đây không phải nằm ở Hồ Gươm ?
A. Chùa Một Cột
B. Đền Ngọc Sơn
C. Tháp Rùa
D. Tháp Bút.
9. Địa danh nào không phù hợp khi điền vào chỗ trống trong câu ca dao:
Đường vô … … quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Ai vô … … thì vô…
A. Xứ Huế
B. Xứ Lạng
C. Xứ Nghệ
D. Xứ Quảng.
10. Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng…” là vẻ đẹp:
A. Rực rỡ và quyến rũ.
B. Trong sáng và hồn nhiên.
C. Trẻ trung và đầy sức sống.
D. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh.
11. Cách tả cảnh của bốn bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người có đặc điểm chung gì ?
A. Gợi nhiều hơn tả.
B. Tả rất chi tiết những hình ảnh thiên nhiên.
C. Chỉ tả chi tiết những đặc điểm tiêu biểu nhất.
D. Chỉ liệt kê tên địa danh chứ không miêu tả.
12. Từ láy là gì ?
A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa.
B. Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
C. Từ có các tiếng giống nhau về phần vần.
D. Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa.
13. Trong những từ sau, từ nào không phải là từ láy ?
A. xinh xắn B. gần gũi
C. đông đủ D. dễ dàng.
14. Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. mạnh mẽ
B. ấm áp
C. mong manh
D. thăm thẳm.
15. Hãy sắp xếp các từ láy sau vào bảng phân loại: long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn,, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thăm thẳm.
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
16. Hãy điền thêm các tiếng để tạo thành các từ láy:
… rào; … bẩm; … tùm; … nhẻ; … lùng; … chít
Trong … ; ngoan … ; lồng … ; mịn … ; bực … ; đẹp …
17. Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ,
● CA DAO, DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
● TỪ LÁY
● QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
1. Bài ca dao “Công cha như núi ngất trời…” là lời của ai ? Nói với ai ?
A. Lời của người con nói với cha mẹ.
B. Lời của ông nói với cháu.
C. Lời của người cha mẹ nói với con.
D. Lời của người cha nói với con.
2. Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc chín chữ cù lao ?
A. Sinh đẻ
B. Nuôi dưỡng
C. Dạy dỗ
D. Dựng vợ gả chồng.
3. Đặc sắc về nghệ thuật của bài ca dao trên là gì ?
A. Âm điệu hát ru.
B. Hình ảnh nhân hóa.
C. Lối so sánh ví von.
D. Hai ý A và C.
4. Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao “Chiều chiều ra đứng…” là tâm trạng gì ?
A. Thương người mẹ đã mất.
B. Nhớ về thời con gái đã qua.
C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ.
D. Nỗi đau khổ cho tình cảm hiện tại.
5. Tìm trong ca dao những câu có cặp so sánh “bao nhiêu… bấy nhiêu”.
Ví dụ: Qua đình ngả nón trông đình,
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.
a) ………………………………………………………………………………
b) ………………………………………………………………………………
c) ………………………………………………………………………………
d) ………………………………………………………………………………
6. Lối hát đối đáp (hát giao duyên) thường được diễn ra trong những lễ hội Quan họ. Theo em, bài ca dao “Ở đâu năm cửa…” thuộc kiểu hát nào ?
A. Hát chào mời.
B. Hát đố hỏi.
C. Hát xe kết.
D. Hát giã bạn.
7. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho phù hợp giữa địa danh và đặc điểm được nói đến trong bài ca dao trên.
A B
Sông Lục Đầu có thành tiên xây
Núi Đức Thánh Tản sáu khúc nước xuôi một dòng
Sông Thương thắt cổ bồng, có thánh sinh
Tỉnh Lạng bên đục bên trong
8. Địa danh nào sau đây không phải nằm ở Hồ Gươm ?
A. Chùa Một Cột
B. Đền Ngọc Sơn
C. Tháp Rùa
D. Tháp Bút.
9. Địa danh nào không phù hợp khi điền vào chỗ trống trong câu ca dao:
Đường vô … … quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Ai vô … … thì vô…
A. Xứ Huế
B. Xứ Lạng
C. Xứ Nghệ
D. Xứ Quảng.
10. Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng…” là vẻ đẹp:
A. Rực rỡ và quyến rũ.
B. Trong sáng và hồn nhiên.
C. Trẻ trung và đầy sức sống.
D. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh.
11. Cách tả cảnh của bốn bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người có đặc điểm chung gì ?
A. Gợi nhiều hơn tả.
B. Tả rất chi tiết những hình ảnh thiên nhiên.
C. Chỉ tả chi tiết những đặc điểm tiêu biểu nhất.
D. Chỉ liệt kê tên địa danh chứ không miêu tả.
12. Từ láy là gì ?
A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa.
B. Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
C. Từ có các tiếng giống nhau về phần vần.
D. Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa.
13. Trong những từ sau, từ nào không phải là từ láy ?
A. xinh xắn B. gần gũi
C. đông đủ D. dễ dàng.
14. Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. mạnh mẽ
B. ấm áp
C. mong manh
D. thăm thẳm.
15. Hãy sắp xếp các từ láy sau vào bảng phân loại: long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn,, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thăm thẳm.
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
16. Hãy điền thêm các tiếng để tạo thành các từ láy:
… rào; … bẩm; … tùm; … nhẻ; … lùng; … chít
Trong … ; ngoan … ; lồng … ; mịn … ; bực … ; đẹp …
17. Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Thu Huyền
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)