BT trắc nghiệm NV 7 tuần 21

Chia sẻ bởi Bùi Thị Thu Huyền | Ngày 11/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: BT trắc nghiệm NV 7 tuần 21 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

BÀI 21
● SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
● THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
● TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

1. Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu có và khả năng phong phú của tiếng Việt về những mặt nào ?
A. Ngữ âm B. Từ vựng
C. Ngữ pháp D. Cả 3 mặt trên.
2. Để chứng minh sự giàu có và khả năng phong phú của tiếng Việt, trong bài văn của mình, Đặng Thai Mai đã sử dụng kiểu lập luận gì ?
A. Chứng minh.
B. Giải thích.
C. Kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận vấn đề.
D. Kết hợp phân tích và chứng minh vấn đề.
3. Bài viết Sự giàu đẹp của tiếng Việt của Đặng Thai Mai gần với văn phong nào?
A. Văn phong khoa học.
B. nghệ thuật.
C. báo chí.
D. hành chính.
4. Trong các câu sau, câu nào nên lên vấn đề cần nghị luận của bài văn ?
A. Tiếng Việt, trong cấu tạo của nó, thật sự có những đặc sắc của một thứ tiếng khá đẹp.
B. Tiếng Việt chúng ta gồm có một hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú.
C. Về phương diện này, tiếng Việt có những khả năng dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ cũng như về hình thức diễn đạt.
D. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
5. Đoạn mở đầu bài viết: “Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.” nêu lên nội dung gì ?
A. Nêu lên lí do về lòng tự hào tiếng Việt của người Việt.
B. Khẳng định vị trí và ý nghĩa của tiếng Việt.
C. Khằng định lòng tin tưởng của người Việt với tiếng Việt.
D. Nói lên tình cảm của tác giả với tiếng Việt.
6. Đoạn đầu của bài văn (từ đầu đến “qua các thời kì lịch sử”), sau khi nêu nhận định tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay, tác giả đã sử dụng kiểu lập luận nào ?
A. Chứng minh nhận định ấy. B. Phân tích nhận định ấy.
C. Bình luận nhận định ấy. D. Giải thích nhận định ấy.
7. Đoạn đầu của bài văn có nhiệm vụ gì ?
A. Giới thiệu vấn đề chính sẽ được đề cập và lí giải trong bài viết.
B. Nêu lên các thao tác lập luận của bài văn.
C. Định hướn những kết luận mà bài văn sẽ đạt tới.
D. Nêu các luận cứ cần có của bài văn.
8. Chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh “cái hay” của tiếng Việt ?
A. Dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
B. Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác.
C. Một thứ tiếng giàu chất nhạc.
D. Thỏa mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩa giữa người với người.
9. Chứng cứ nào không được tác giả dùng để nói lên “cái đẹp của tiếng Việt ?
A. Một thứ tiếng giàu chất nhạc.
B. Dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
C. Rành mạch trong lối nói.
D. Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú.
10. Tính chất của dẫn chứng trong bài văn Sự giàu đẹp của tiếng Việt là gì ?
A. Cụ thể, tỉ mỉ. B. Phong phú.
C. Toàn diện, bao quát. D. Tiêu biểu, chính xác.
11. Nhận xét nào không phải là ưu điểm trong nghệ thuật nghị luận của bài văn?
A. Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận.
B. Lập luận chặt chẽ.
C. Các dẫn chứng khá toàn diện, bao quát.
D. Sử dụng nhiều loại biện pháp tu từ.
12. Trong các loại câu sau, loại câu nào được tác giả sử dụng trong bài văn để vừa làm rõ nghĩa vừa bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đang nói ?
A. Câu đơn.
B. Câu đặc biệt.
C. Câu đươc mở rộng các thành phần.
D. Câu rút gọn.
13. Dấu câu nào không dùng để tách thành phần câu được mở rộng trong bài văn này ?
A. Dấu ngoặc đơn. B. Dấu hai chấm.
C. Dấu phẩy. D. Dấu ngoặc đơn và dấu phẩy.
14. Kết luận của tác giả khi chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt là gì ?
A. Tiếng Việt là thứ tiếng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Thu Huyền
Dung lượng: 56,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)