BT trắc nghiệm NV 7 tuần 19
Chia sẻ bởi Bùi Thị Thu Huyền |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: BT trắc nghiệm NV 7 tuần 19 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
BÀI 19
• TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
• RÚT GỌN CÂU
• ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
• ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
1. Đối tượng phản ánh của Tục ngữ về con người và xã hội là gì ?
A. Là các quy luật của tự nhiên.
B. Là quá trình lao động, sinh hoạt và sản xuất con người.
C. Là con người với các mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần phải có.
D. Là thế giới tình cảm phong phú của con người.
2. Tục ngữ con người và xã hội được hiểu theo những nghĩa nào ?
A. Cả nghĩa đen và nghĩa bóng.
B. Chỉ hiểu theo nghĩa đen.
C. Chỉ hiểu theo nghĩa bóng.
D. Cả A, B, C đều sai.
3. Đặc điểm nổi bật về hình thức của Tục ngữ về con người và xã hội là gì ?
A. Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh.
B. Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ.
C. Từ và câu có nhiều nghĩa.
D. Cả 3 ý trên.
4. Nội dung của hai câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn” có mối quan hệ như thế nào ?
A. Hoàn toàn trái ngược nhau.
B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau.
C. Hoàn toàn giống nhau.
D. Gần nghĩa với nhau.
5. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa giống với câu sau “Đói cho sạch, rách cho thơm” ?
A. Đói ăn vụng, túng làm càn.
B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
C. Ăn phải nhai, nói phải nghĩ.
D. Giấy rách phải giữ lấy lề.
6. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa trái ngược câu “Uống nước nhớ nguồn” ?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B. Uống nước nhơ kẻ đào giếng.
C. Ăn cháo đá bát.
D. Ăn gạo nhớ kẻ đâm say giần sàng.
7. Nội dung nào không có trong nghĩa của câu tục ngữ “Học thầy không tày học bạn” ?
A. Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn.
B. Khuyến khích mớ rộng phạm vi và đối tượng học hỏi.
C. Không coi học bạn quan trọng hơn học thầy.
D. Không coi trọng việchọc thầy hơn học bạn.
8. Câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” dùng cách diễn đạt nào ?
A. Bằng biện pháp so sánh.
B. Bằng biện pháp ẩn dụ.
C. Bằng biện pháp chơi chữ.
D. Bằng biện pháp nhân hóa.
9. Ý nghĩa nào đúng nhất có trong câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” ?
A. Ý nghĩa khuyên nhủ.
B. Ý nghĩa phê phán.
C. Ý nghĩa thách đố.
D. Ý nghĩa ca ngợi.
10. Trường hợp nào cần bị phê phán trong việc sử dụng câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của” ?
A. Phê phán những trường hợp coi trọng của cải hơn con người.
B. An ủi, động viên những trường hợp mà nhân dân ta cho là “của đi thay người”.
C. Nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân ta: đặt con người lên trên mọi thứ của cải.
D. Khuyến khích việc sinh đẻ nhiều con.
11. Câu tục ngữ “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết. Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai.
12. Nối nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B để được một nhận định đúng.
A B
Dưới hình thức nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ về con người và xã hội truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích về cách
(1) nhìn nhận các quan hệ giữa con người với giới tự nhiên.
(2) nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống và cách ứng xử hằng ngày.
(3) nhận biết các hiện tượng thời tiết.
(4) khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.
13. Câu rút gọn là câu:
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ.
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ.
D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
14. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “
• TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
• RÚT GỌN CÂU
• ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
• ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
1. Đối tượng phản ánh của Tục ngữ về con người và xã hội là gì ?
A. Là các quy luật của tự nhiên.
B. Là quá trình lao động, sinh hoạt và sản xuất con người.
C. Là con người với các mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần phải có.
D. Là thế giới tình cảm phong phú của con người.
2. Tục ngữ con người và xã hội được hiểu theo những nghĩa nào ?
A. Cả nghĩa đen và nghĩa bóng.
B. Chỉ hiểu theo nghĩa đen.
C. Chỉ hiểu theo nghĩa bóng.
D. Cả A, B, C đều sai.
3. Đặc điểm nổi bật về hình thức của Tục ngữ về con người và xã hội là gì ?
A. Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh.
B. Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ.
C. Từ và câu có nhiều nghĩa.
D. Cả 3 ý trên.
4. Nội dung của hai câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn” có mối quan hệ như thế nào ?
A. Hoàn toàn trái ngược nhau.
B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau.
C. Hoàn toàn giống nhau.
D. Gần nghĩa với nhau.
5. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa giống với câu sau “Đói cho sạch, rách cho thơm” ?
A. Đói ăn vụng, túng làm càn.
B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
C. Ăn phải nhai, nói phải nghĩ.
D. Giấy rách phải giữ lấy lề.
6. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa trái ngược câu “Uống nước nhớ nguồn” ?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B. Uống nước nhơ kẻ đào giếng.
C. Ăn cháo đá bát.
D. Ăn gạo nhớ kẻ đâm say giần sàng.
7. Nội dung nào không có trong nghĩa của câu tục ngữ “Học thầy không tày học bạn” ?
A. Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn.
B. Khuyến khích mớ rộng phạm vi và đối tượng học hỏi.
C. Không coi học bạn quan trọng hơn học thầy.
D. Không coi trọng việchọc thầy hơn học bạn.
8. Câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” dùng cách diễn đạt nào ?
A. Bằng biện pháp so sánh.
B. Bằng biện pháp ẩn dụ.
C. Bằng biện pháp chơi chữ.
D. Bằng biện pháp nhân hóa.
9. Ý nghĩa nào đúng nhất có trong câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” ?
A. Ý nghĩa khuyên nhủ.
B. Ý nghĩa phê phán.
C. Ý nghĩa thách đố.
D. Ý nghĩa ca ngợi.
10. Trường hợp nào cần bị phê phán trong việc sử dụng câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của” ?
A. Phê phán những trường hợp coi trọng của cải hơn con người.
B. An ủi, động viên những trường hợp mà nhân dân ta cho là “của đi thay người”.
C. Nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân ta: đặt con người lên trên mọi thứ của cải.
D. Khuyến khích việc sinh đẻ nhiều con.
11. Câu tục ngữ “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết. Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai.
12. Nối nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B để được một nhận định đúng.
A B
Dưới hình thức nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ về con người và xã hội truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích về cách
(1) nhìn nhận các quan hệ giữa con người với giới tự nhiên.
(2) nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống và cách ứng xử hằng ngày.
(3) nhận biết các hiện tượng thời tiết.
(4) khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.
13. Câu rút gọn là câu:
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ.
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ.
D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
14. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Thu Huyền
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)