Bt nguyen tu
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Hải |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: bt nguyen tu thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NGUYÊN TỬ
1) Một nguyên tử X có tổng số hạt e,p,n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X.
2) Nguyên tử nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết nguyên tử khối của nhôm. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử.
3) Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8 : 15 số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X ?
4) Natri có nguyên tử khối bằng 23 đvC, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton. Sắt có nguyên tử khối ằng 56 đvC, trong hạt nhân có 32 nơtron. Hãy tính tổng số hạt (p,n,e) tạo thành nguyên tử natri và sắt.
5) Lưu huỳnh có nguyên tử khối bằng 32. trong nguyên tử lưu huỳnh số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy cho biết số hạt p, n, e trong nguyên tử.
6) Mệnh đề nào sau đây đúng (Đ), sai (S) ghi vào cột trống ở bên.
a. Chỉ có hạt nhân n.tử cacbon mới có 6p
b. Chỉ có hạt nhân n.tử cacbon mới có 6n
c. chỉ có hạt nhân n.tử cacbon mới có tỉ lệ giữu số p và số n là 1:1
d. Chỉ có hạt nhân n.tử cacbon mới có 6e
NGUYÊN TỐ
Hãy so sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử oxi, nguyên tử hidro, nguyên tử cacbon.
Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: ba nguyên tử cacbon, hai nguyên tử đồng, ba nguyên tử nitơ, năm nguyên tử sắt, bốn nguyên tử clo và hai nguyên tử hidro.
Ý nghĩa các kí hiệu sau: 3 O, 2 H, 7 Na, 3 Cl, 4 C.
Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X. Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên. Hãy giải thích vì sao nói được hai nguyên tử đó thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
proton
nơtron
Có sáu nguyên tố hóa học là A,B,C,D,E,F. Biết rằng
- Nguyên tử F nặng hơn nguyên tử C vào khoảng 1,66 lần.
- Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử D vào khoàng 1,16 lần.
- Nguyên tử D nặng hơn nguyên tử B là 1,4 lần.
- Nguyên tử B nặng hơn nguyên tử E vào khoảng 2,857 lần.
- Nguyên tử E nặng hơn nguyên tử A vào khoảng 1,166 lần.
Biết nguyên tử A có nguyên tử khối là 12.
Hãy tìm tên và kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên.
Tính khối lượng nguyên tử (theo gam) của các nguyên tố sau: Al, Cl, N, S, Cu, Fe, O. Biết nguyên tử hidro có khối lượng là mH=0,166.10-23 g = 1đvC
Cho biết sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố sau:
Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố (xem bảng trang 42 sgk)
1) Một nguyên tử X có tổng số hạt e,p,n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X.
2) Nguyên tử nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết nguyên tử khối của nhôm. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử.
3) Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8 : 15 số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X ?
4) Natri có nguyên tử khối bằng 23 đvC, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton. Sắt có nguyên tử khối ằng 56 đvC, trong hạt nhân có 32 nơtron. Hãy tính tổng số hạt (p,n,e) tạo thành nguyên tử natri và sắt.
5) Lưu huỳnh có nguyên tử khối bằng 32. trong nguyên tử lưu huỳnh số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy cho biết số hạt p, n, e trong nguyên tử.
6) Mệnh đề nào sau đây đúng (Đ), sai (S) ghi vào cột trống ở bên.
a. Chỉ có hạt nhân n.tử cacbon mới có 6p
b. Chỉ có hạt nhân n.tử cacbon mới có 6n
c. chỉ có hạt nhân n.tử cacbon mới có tỉ lệ giữu số p và số n là 1:1
d. Chỉ có hạt nhân n.tử cacbon mới có 6e
NGUYÊN TỐ
Hãy so sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử oxi, nguyên tử hidro, nguyên tử cacbon.
Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: ba nguyên tử cacbon, hai nguyên tử đồng, ba nguyên tử nitơ, năm nguyên tử sắt, bốn nguyên tử clo và hai nguyên tử hidro.
Ý nghĩa các kí hiệu sau: 3 O, 2 H, 7 Na, 3 Cl, 4 C.
Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X. Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên. Hãy giải thích vì sao nói được hai nguyên tử đó thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
proton
nơtron
Có sáu nguyên tố hóa học là A,B,C,D,E,F. Biết rằng
- Nguyên tử F nặng hơn nguyên tử C vào khoảng 1,66 lần.
- Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử D vào khoàng 1,16 lần.
- Nguyên tử D nặng hơn nguyên tử B là 1,4 lần.
- Nguyên tử B nặng hơn nguyên tử E vào khoảng 2,857 lần.
- Nguyên tử E nặng hơn nguyên tử A vào khoảng 1,166 lần.
Biết nguyên tử A có nguyên tử khối là 12.
Hãy tìm tên và kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên.
Tính khối lượng nguyên tử (theo gam) của các nguyên tố sau: Al, Cl, N, S, Cu, Fe, O. Biết nguyên tử hidro có khối lượng là mH=0,166.10-23 g = 1đvC
Cho biết sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố sau:
Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố (xem bảng trang 42 sgk)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Hải
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)