BT LAI 2 TÍNH TRẠNG PLĐL
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thủy |
Ngày 15/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: BT LAI 2 TÍNH TRẠNG PLĐL thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG CỦA MENDEN.
A. BÀI TOÁN THUẬN: Cho biết KG, KH của P -> Xác định tỉ lệ KG, KH của F.
I. Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
- Từ KH của P -> Xác định KG của P.
- Lập sơ đồ lai -> Xác định KG của F -> KH của F.
II. Bài toán minh họa:
Bài tập 1: Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:
Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt vàng; b: hạt xanh.
a. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBB (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab aB
F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBB (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab :ab aB
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1 thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBb (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab ab : aB
F1: Aabb : AaBb
+KG: 1Aabb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt xanh: 1 thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBb (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab :ab aB : ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
b. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt vàng) AABB x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB ab
F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBB x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : aB ab
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt vàng) AABb x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : Ab ab
F1: AaBb : Aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBb x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : Ab : aB : ab ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
Bài tập 2: Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài.
Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2.
A. BÀI TOÁN THUẬN: Cho biết KG, KH của P -> Xác định tỉ lệ KG, KH của F.
I. Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
- Từ KH của P -> Xác định KG của P.
- Lập sơ đồ lai -> Xác định KG của F -> KH của F.
II. Bài toán minh họa:
Bài tập 1: Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:
Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt vàng; b: hạt xanh.
a. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBB (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab aB
F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBB (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab :ab aB
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1 thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBb (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab ab : aB
F1: Aabb : AaBb
+KG: 1Aabb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt xanh: 1 thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBb (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab :ab aB : ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
b. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt vàng) AABB x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB ab
F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBB x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : aB ab
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt vàng) AABb x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : Ab ab
F1: AaBb : Aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBb x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : Ab : aB : ab ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
Bài tập 2: Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài.
Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Dung lượng: 215,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)