BT Độ tan
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thượng |
Ngày 17/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: BT Độ tan thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài tập độ tan
Bài 1. Độ tan là gì? Cho 250 gam dung dịch NaCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu đợc 129,15 gam kết tủa (trong điều kiện 25oC). Cho biết dung dịch NaCl đã dùng bão hoà hay chưa bão hoà? Biết rằng độ tan của NaCl là 36 gam ở 25oC.
Lời giải
Phương trình hoá học:
NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
mol.
Theo phương trình phản ứng thì:
Theo đề bài 250g dung dịch NaCl có: = 66,2 gam > 52,65 gam. Vậy dung dịch chưa bão hoà.
Bài 2. Có 600g dung dịch NaCl bão hoà ở 90oC được làm lạnh xuống 0oC. Tính khối lượng muối kết tinh thu được biết độ tan của NaCl ở 90oC là 50, ở 0oC là 35.
Lời giải
ở 90oC, trong 600g dung dịch NaCl bão hoà có: = 200g NaCl.
ở 0oC, trong 400g nước có: = 140g.
Vậy khối lượng muối tách ra khỏi dung dịch là: 200 -140 = 60g.
Bài 3. ở 25oC người ta đã hoà tan 450g KNO3 vào 500g nước cất thu được dung dịch A. Biết rằng độ tan của KNO3 ở 20oC là 32. Hãy xác định lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch A khi làm lạnh về 20oC.
Lời giải
ở 20oC, 500g nước hoà tan đợc: = 160 g KNO3 để tạo thành dung dịch bão hoà.
Vậy khối lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch là: 450 - 160 = 290 gam.
Bài 4. Xác định khối lượng muối KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch KCl bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết rằng độ tan của KCl ở 80oC và 20oC lần lượt là 51 và 34.
Đáp số: 68 gam
Bài 5. Độ tan của NaNO3 ở 100oC là 180 và ở 20oC là 88. Có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 100oC xuống 20oC.
Đáp số: 27,6 gam
Bài 6. Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 80oC và ở 20oC lần lượt là 668 và 222.
Đáp số: 27,6 gam
Bài 7. Khi đưa 528g dung dịch KNO3 bão hoà ở 21oC lên 80oC thì phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam. Biết độ tan của KNO3 ở 21oC và 80oC lần lượt là 32 và 170.
Bài 8. Tính khối lượng AgNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 2500g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 60oC và ở 10oC lần lượt là 525 và 170.
Đáp số: 1420 gam
Bài 9. Lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch còn lại đưa về 10oC thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của Al2(SO4)3 ở 10oC là 33,5.
Đáp số: 95,8 gam
Bài 10. Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu tinh thể hiđrat có công thức XY.10H2O với khối lượng mol là 400g, để pha trộn một dung dịch bão hoà ở 90oC mà làm lạnh đến 40oC sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiđrat có công thức XY.6H2O. Cho biết độ tan của muối khan XY ở 90oC là 90, ở 40oC là 60.
Bài 11. Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 10oC và 80oC lần lượt là 17,4 và 55. Làm lạnh 1,5kg dung dịch CuSO4 bão hoà ở 80oC xuống 10oC. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch sau khi làm lạnh.
Đáp số: 567,5 gam
Bài 12. Xác định độ tan của Na2CO3 trong nớc ở 18oC. Biết rằng ở nhiệt độ này,
Bài 1. Độ tan là gì? Cho 250 gam dung dịch NaCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu đợc 129,15 gam kết tủa (trong điều kiện 25oC). Cho biết dung dịch NaCl đã dùng bão hoà hay chưa bão hoà? Biết rằng độ tan của NaCl là 36 gam ở 25oC.
Lời giải
Phương trình hoá học:
NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
mol.
Theo phương trình phản ứng thì:
Theo đề bài 250g dung dịch NaCl có: = 66,2 gam > 52,65 gam. Vậy dung dịch chưa bão hoà.
Bài 2. Có 600g dung dịch NaCl bão hoà ở 90oC được làm lạnh xuống 0oC. Tính khối lượng muối kết tinh thu được biết độ tan của NaCl ở 90oC là 50, ở 0oC là 35.
Lời giải
ở 90oC, trong 600g dung dịch NaCl bão hoà có: = 200g NaCl.
ở 0oC, trong 400g nước có: = 140g.
Vậy khối lượng muối tách ra khỏi dung dịch là: 200 -140 = 60g.
Bài 3. ở 25oC người ta đã hoà tan 450g KNO3 vào 500g nước cất thu được dung dịch A. Biết rằng độ tan của KNO3 ở 20oC là 32. Hãy xác định lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch A khi làm lạnh về 20oC.
Lời giải
ở 20oC, 500g nước hoà tan đợc: = 160 g KNO3 để tạo thành dung dịch bão hoà.
Vậy khối lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch là: 450 - 160 = 290 gam.
Bài 4. Xác định khối lượng muối KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch KCl bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết rằng độ tan của KCl ở 80oC và 20oC lần lượt là 51 và 34.
Đáp số: 68 gam
Bài 5. Độ tan của NaNO3 ở 100oC là 180 và ở 20oC là 88. Có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 100oC xuống 20oC.
Đáp số: 27,6 gam
Bài 6. Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 80oC và ở 20oC lần lượt là 668 và 222.
Đáp số: 27,6 gam
Bài 7. Khi đưa 528g dung dịch KNO3 bão hoà ở 21oC lên 80oC thì phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam. Biết độ tan của KNO3 ở 21oC và 80oC lần lượt là 32 và 170.
Bài 8. Tính khối lượng AgNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 2500g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 60oC và ở 10oC lần lượt là 525 và 170.
Đáp số: 1420 gam
Bài 9. Lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch còn lại đưa về 10oC thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của Al2(SO4)3 ở 10oC là 33,5.
Đáp số: 95,8 gam
Bài 10. Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu tinh thể hiđrat có công thức XY.10H2O với khối lượng mol là 400g, để pha trộn một dung dịch bão hoà ở 90oC mà làm lạnh đến 40oC sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiđrat có công thức XY.6H2O. Cho biết độ tan của muối khan XY ở 90oC là 90, ở 40oC là 60.
Bài 11. Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 10oC và 80oC lần lượt là 17,4 và 55. Làm lạnh 1,5kg dung dịch CuSO4 bão hoà ở 80oC xuống 10oC. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch sau khi làm lạnh.
Đáp số: 567,5 gam
Bài 12. Xác định độ tan của Na2CO3 trong nớc ở 18oC. Biết rằng ở nhiệt độ này,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thượng
Dung lượng: 97,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)