BO TRO CHO HS KT SU DUNG PHAN MEM HO TRO VIETKEY VA UNIKEY

Chia sẻ bởi Nguyễn Cường | Ngày 02/05/2019 | 64

Chia sẻ tài liệu: BO TRO CHO HS KT SU DUNG PHAN MEM HO TRO VIETKEY VA UNIKEY thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS
LÀNG GIÀNG
PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
GV: Nguyễn Cường
SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT TRONG WINDOW
Mục tiêu bài học
Nắm được các khái niệm Font, bảng mã, kiểu gõ.
Các kiểu gõ tiếng Việt trong Windows.
Sử dụng Vietkey, Unikey để gõ tiếng Việt trong Windows.
Làm sao gõ tiếng việt trong Windows ???
Hầu hết các hệ điều hành Windows đều sử dụng tiếng anh, không hỗ trợ tiếng việt.
Để sử dụng tiếng việt trong Windows cần phải cài đặt thêm:
Phần mềm gõ tiếng việt.
Các font chữ tiếng việt.
Hiện nay có các phần mềm gõ tiếng việt (bộ gõ) như: Unikey, Vietkey, TCVN3, Vietware, …
I: Các khái niệm cơ bản
Font chữ và bảng mã
Mỗi bảng mã bao gồm nhiều font chữ.
Mỗi một font chữ chỉ đi kèm với một bảng mã tương ứng.
Tập hợp các font chữ cùng bảng mã  bộ font chữ.
Để gõ được tiếng việt phải chọn font chữ phù hợp với bảng mã.
Các bộ font chữ phổ biến như: Unicode, VNI, TCVN3, Vietware,…
Có nhiều bảng mã, nhưng các bảng mã được sử dụng phổ biến hiện nay như: Unikey, Vietkey,…
Font chữ và bảng mã (tt)
Các bộ font chữ thông dụng:
2. Các kiểu gõ tiếng Việt
Bàn phím không có tiếng Việt (ă, â, ư, đ, ê, ô, ơ, …), làm sao gõ tiếng Việt trong Windows???

Sử dụng các tổ hợp phím để gõ tiếng Việt.

Có nhiều kiểu gõ tiếng việt trong Windows, mỗi kiểu gõ có ưu nhược điểm riêng.
Kiểu gõ thông dụng nhất hiện nay là VNI và TELEX.
Các kiểu gõ tiếng Việt (tt)
Ví dụ: muốn gõ chữ Đại học Tây Đô ta gõ như sau
Ddaij hocj Taay DDoo hoặc Ddaji hojc Taay DDoo
Kiểu gõ TELEX.
Các kiểu gõ tiếng Việt (tt)
Ví dụ: muốn gõ chữ Đại học Tây Đô ta gõ như sau
D9ai5 hoc5 Ta6y D9o6 hoặc D9a5i ho5c Ta6y D9o6
Kiểu gõ VNI.
Các kiểu gõ tiếng Việt (tt)
Khi gõ tiếng Việt, có thể bỏ dấu liền sau nguyên âm, hoặc bỏ dấu sau khi đã nhập xong từ (tùy chọn trong bảng mã).
Telex: Ddaij hocj Taay DDoo hoặc Ddaji hojc Taay Ddoo.
VNI: D9ai5 hoc5 Ta6y D9o6 hoặc D9a5i ho5c Ta6y D9o6, …

Bỏ dấu sai thì chỉ cần bỏ dấu lại, không cần phải xóa từ để nhập lại.
Telex: Ddaifj  Đại.
VNI: D9ai25  Đại.
CHÚ Ý:
II: Sử dụng Unikey
Khởi động Unikey.
Các thao tác trên Unikey:
Bật/ tắt tiếng Việt.
Thao tác trên bảng điều khiển.
1. Khởi động Unikey:
Cách 1: Start  Programs  Unikey Vietnamese Input Method  Unikey.
Cách 2: nhấp D_Click vào shortcut Unikey trên desktop (hoặc nhấp vào shortcut Unikey, nhấp phải chuột chọn Open).
Dấu hiệu nhận biết UNIKEY đã được khởi động: góc phải thanh Taskbar có icon như sau:
: sẵn sàng chế độ soạn thảo tiếng Việt (có dấu).
: sẵn sàng chế độ soạn thảo tiếng Anh.
2. Các thao tác trên Unikey
Bật/ tắt tiếng Việt
Nhấp vào biểu tượng Unikey trên thanh Taskbar để chuyển chế độ soạn thảo giữa tiếng Anh và tiếng Việt.
Ví dụ: Nếu ở thanh Taskbar đang hiện chữ ,nhấp vào chữ ,lúc đó chữ sẽ chuyển sang chữ (chế độ không cho phép soạn thảo tiếng Việt).
Ngược lại, nếu Taskbar đang hiện chữ ,nhấp vào chữ thì ta thấy xuất hiện chữ (cho phép gõ tiếng Việt).
2. Các thao tác trên Unikey (tt)
Sử dụng bảng điều khiển Unikey:
Mở bảng điều khiển Unikey: Nhấp phải chuột vào biểu tượng Unikey trên thanh Taskbar  Nhấp chọn Bảng điều khiển (hoặc chọn Configuration).
Hình 5.2: Giao diện Bảng điều khiển Unikey
2. Các thao tác trên Unikey (tt)
Khi đó xuất hiện giao diện sau (giao diện ở chế độ thu nhỏ, giao diện mặc định):
Hình 5.3: Giao diện chế độ thu nhỏ của Unikey
2. Các thao tác trên Unikey (tt)
Hộp thoại Unikey có 2 chế độ:
- Chế độ thu nhỏ: cài đặt các thông số thường sử dụng của Unikey.
- Chế độ mở rộng: cho phép đặt tất cả thông số hoạt động của Unikey.
- Để chuyển đổi giữa 2 chế độ này ta Click vào nút Thu nhỏ hoặc Mở rộng.
Bảng mã: chọn bảng mã tiếng Việt => phải chọn đúng bảng mã tương ứng với Font đang sử dụng.
Kiểu gõ: cho phép chọn kiểu gõ Telex, VNI, ...
Phím chuyển: thiết lập tổ hợp phím tắt (phím nóng) dùng để chuyển qua lại giữa chế độ soạn thảo tiếng Việt và tiếng Anh.
2. Các thao tác trên Unikey (tt)
Hình 5.4: Giao diện chế độ mở rộng của Unikey
III: Sử dụng Vietkey
Khởi động Vietkey.
Các thao tác trên Vietkey:
Bật/ tắt tiếng Việt.
Thao tác trên bảng điều khiển.
1. Khởi động Vietkey:
Cách 1: Start  Programs  Vietkey  Vietkey.
Cách 2: nhấp D_Click vào shortcut Vietkey trên desktop (hoặc nhấp vào shortcut Vietkey, nhấp phải chuột chọn Open).
Dấu hiệu nhận biết Vietkey đã được khởi động:


: Sẵn sàng chế độ soạn thảo tiếng Việt (có dấu).
: Sẵn sàng chế độ soạn thảo tiếng Anh.
Hình 5.5: Giao diện shortcut của Vietkey
2. Các thao tác trên Vietkey
Bật/ tắt tiếng Việt
Nhấp vào biểu tượng Vietkey trên thanh Taskbar để chuyển chế độ soạn thảo giữa tiếng Anh và tiếng Việt.
Ví dụ: Nếu ở thanh Taskbar đang hiện chữ ,nhấp vào chữ ,lúc đó chữ sẽ chuyển sang chữ (chế độ không cho phép soạn thảo tiếng Việt).
Ngược lại, nếu Taskbar đang hiện chữ , nhấp vào chữ thì ta thấy xuất hiện chữ (cho phép gõ tiếng Việt).
2. Các thao tác trên Vietkey (tt)
Sử dụng bảng điều khiển Vietkey:
Mở bảng điều khiển Vietkey: Nhấp phải chuột vào biểu tượng Vietkey trên thanh Taskbar  Nhấp chọn Bảng điều khiển (hoặc chọn Configuration).
Hình 5.6: Giao diện Bảng điều khiển Vietkey
2. Các thao tác trên Vietkey (tt)
Chọn bảng mã và kiểu gõ trên Vietkey:
Chọn kiểu gõ
Chọn giao diện tiếng Anh hoặc tiếng Việt
2. Các thao tác trên Vietkey (tt)
Chọn bảng mã và kiểu gõ trên Vietkey: (tt)
Chọn bảng mã
2. Các thao tác trên Vietkey (tt)
Options: thiết lập tổ hợp phím tắt (phím nóng) dùng để chuyển qua lại giữa chế độ soạn thảo tiếng Việt và tiếng Anh.
…..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)