Bộ Đề thi tuyển sinh vào 10 Tỉnh Hải Dương (Toán, Văn Hóa)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nam |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bộ Đề thi tuyển sinh vào 10 Tỉnh Hải Dương (Toán, Văn Hóa) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
---------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI
TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC: 2012 – 1013
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đáp án gồm: 2 trang)
Câu/ý
HƯỚNG DẪN
Biểu điểm
1
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
0,5
FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4
0,5
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,5
Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3BaSO4
0,5
2
C2H4 + H2O C2H5OH
0,5
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
0,5
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0,5
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
0,5
3
1
(1,0đ)
Dẫn lần lượt các khí đi qua bình nước vôi trong, khí làm nước vôi trong vẩn đục là CO2, hai khí không làm vẩn đục là C2H4, CH4
0,25
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,25
Dẫn hai khí còn lại lần lượt đi qua bình nước Brom, khí làm nước nước Brom nhạt màu là C2H4, khí còn lại là CH4
0,25
C2H4 + Br2 C2H4Br2
(Lưu ý: Nếu học sinh cho các dung dịch vào các chất khí để nhận biết mà các phương trình đều đúng sẽ trừ 0,25 điểm)
0,25
2
(1,0đ)
a. Hiện tượng: Dẫn khí Cl2 vào cốc nước thấy tạo thành dung dịch có màu vàng lục, mùi hắc của Clo. Khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trên thấy giấy quỳ chuyển màu đỏ sau đó bị mất màu.
0,25
Giải thích: Khi cho Clo vào nước xảy ra phản ứng:
Cl2 + H2O HCl + HClO
Dung dịch có chứa axit làm quỳ tím đổi màu đỏ, HClO có tính oxi hoá mạnh nên làm mất màu giấy quỳ tím.
0,25
b. Dẫn khí CO2 vào nước vôi trong, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa, khối lượng kết tủa tăng dần đến một lượng nhất định sau đó kết tủa tan dần.
0,25
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
0,25
4
1
(1,0đ)
Phương trình phản ứng
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
0,25
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (2)
0,25
Theo phương trình phản ứng (1):
= 0,2 (mol) => nFe = 0,2 (mol) => mFe = 11,2 (g)
=> = 10,2g => = 0,1 (mol)
0,25
Theo phương trình phản ứng (1), (2):
= 2.nFe + 6. = 2.0,1 + 6.0,1 = 1 (mol) => V = 1 lít.
0,25
2
(1,0đ)
Dung dịch Y chứa: = 0,2(mol), = 0,2 (mol)
nNaOH = 1 (mol)
0,25
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
0,2 0,4 0,2 (mol)
0,25
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
0,2 0,6 0,2 (mol)
0,25
Khối lượng kết tủa thu được: m = + = 0,2.90 + 0,2.78 = 33,6 (gam)
0,25
5
1
(1,5đ)
Gọi công thức tổng quát của A là CxHyOz (x, y, z Є N*)
Sơ đồ phản ứng cháy: A + O2 CO2 + H2O
0,25
= 0,4 (mol) => nC = 0,4 (mol)
0,25
= 0,6 (mol) => nH = 1,2 (mol)
0,25
HẢI DƯƠNG
---------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI
TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC: 2012 – 1013
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đáp án gồm: 2 trang)
Câu/ý
HƯỚNG DẪN
Biểu điểm
1
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
0,5
FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4
0,5
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,5
Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3BaSO4
0,5
2
C2H4 + H2O C2H5OH
0,5
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
0,5
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0,5
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
0,5
3
1
(1,0đ)
Dẫn lần lượt các khí đi qua bình nước vôi trong, khí làm nước vôi trong vẩn đục là CO2, hai khí không làm vẩn đục là C2H4, CH4
0,25
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,25
Dẫn hai khí còn lại lần lượt đi qua bình nước Brom, khí làm nước nước Brom nhạt màu là C2H4, khí còn lại là CH4
0,25
C2H4 + Br2 C2H4Br2
(Lưu ý: Nếu học sinh cho các dung dịch vào các chất khí để nhận biết mà các phương trình đều đúng sẽ trừ 0,25 điểm)
0,25
2
(1,0đ)
a. Hiện tượng: Dẫn khí Cl2 vào cốc nước thấy tạo thành dung dịch có màu vàng lục, mùi hắc của Clo. Khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trên thấy giấy quỳ chuyển màu đỏ sau đó bị mất màu.
0,25
Giải thích: Khi cho Clo vào nước xảy ra phản ứng:
Cl2 + H2O HCl + HClO
Dung dịch có chứa axit làm quỳ tím đổi màu đỏ, HClO có tính oxi hoá mạnh nên làm mất màu giấy quỳ tím.
0,25
b. Dẫn khí CO2 vào nước vôi trong, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa, khối lượng kết tủa tăng dần đến một lượng nhất định sau đó kết tủa tan dần.
0,25
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
0,25
4
1
(1,0đ)
Phương trình phản ứng
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
0,25
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (2)
0,25
Theo phương trình phản ứng (1):
= 0,2 (mol) => nFe = 0,2 (mol) => mFe = 11,2 (g)
=> = 10,2g => = 0,1 (mol)
0,25
Theo phương trình phản ứng (1), (2):
= 2.nFe + 6. = 2.0,1 + 6.0,1 = 1 (mol) => V = 1 lít.
0,25
2
(1,0đ)
Dung dịch Y chứa: = 0,2(mol), = 0,2 (mol)
nNaOH = 1 (mol)
0,25
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
0,2 0,4 0,2 (mol)
0,25
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
0,2 0,6 0,2 (mol)
0,25
Khối lượng kết tủa thu được: m = + = 0,2.90 + 0,2.78 = 33,6 (gam)
0,25
5
1
(1,5đ)
Gọi công thức tổng quát của A là CxHyOz (x, y, z Є N*)
Sơ đồ phản ứng cháy: A + O2 CO2 + H2O
0,25
= 0,4 (mol) => nC = 0,4 (mol)
0,25
= 0,6 (mol) => nH = 1,2 (mol)
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nam
Dung lượng: 267,64KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)