Bộ đè thi HSG từ lop 1-5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Vân |
Ngày 08/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bộ đè thi HSG từ lop 1-5 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Đề thi chọn học sinh giỏi khối 4
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài 60 ‘ (Không kể chép đề)
______________
Bài 1: (4 điểm). Cho đoạn thơ sau:
Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ em thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
Đỗ Trung Quân
a. Tìm các câu theo mẫu Ai là gì ở trong khổ thơ trên.
b. Câu Ai - là gì ? khác kiểu câu Ai - làm gì ở chỗ nào ?
Bài 2: (4 điểm). Em hiểu nghĩa các từ: định cư ? cần cù như thế nào ?
Bài 3: (4 điểm). Cho đoạn thơ:
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh.
Tre xanh không chịu khuất mình bóng râm.
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau tre không ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.
(Tre Việt Nam - Nguyễn Duy)
a. Những từ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hoá ?
b. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre Việt Nam ?
Bài 4: (7 điểm). Tập làm văn:
Tuổi thơ của em gắn liền với những cảnh đẹp của quê hương. Một dòng sông với những cánh buồm rập rờn trong nắng sớm. Một cánh đồng xanh mướt thẳng cánh cò bay. Một con đường làng thân thuộc in dấu chân quen. Một đêm trăng đẹp làm em thích thú.
Em hãy tả một trong những cảnh đẹp đó.
Trình bày: 1 điểm.
Đáp án chấm
Bài 1: (4 điểm).
Các mẫu câu trong khổ thơ Ai - là gì:
- Quê hương là cánh diều biếc (2 điểm).
- Quê hương là con đò nhỏ.
Câu Ai - là gì ? khác kiểu câu Ai - làm gì ở chỗ: Kiểu câu Ai - là gì để giới thiệu, nhận xét …..Ai - là gì nêu hoạt động của người và vật (2 điểm).
Bài 2: (4 điểm).
(2 điểm). Giải nghĩa được
- Định cư là sống cố định ở 1 nơi (1 điểm).
- Cần cù: là chăm chỉ chịu khó một cách thường xuyên (1 điểm).
Từ trái nghĩa với định cư: du cư (1 điểm).
Cần cù : lười biếng ( 1 điểm).
Bài 3: (4 điểm).
a. Các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá: Vươn mình, đu, hát ru, yêu nhiều, không đứng khuất, thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu thương nhau, không ở riêng (2 điểm). Thiếu các từ ngữ trên trừ mỗi từ ngữ (1 điểm).
b. Giúp người đọc cảm nhận được các phẩm chất tốt đẹp của tre là: chịu đựng gian khổ, tràn đầy yêu thương, đoàn kết chở che nhau, kề vai sát cánh bên nhau (2 điểm) thiếu 1 ý trừ 1 điểm.
Bài 4: (7 điểm).
Học sinh viết được đoạn văn cần nêu bật được: Cảnh đẹp đ
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài 60 ‘ (Không kể chép đề)
______________
Bài 1: (4 điểm). Cho đoạn thơ sau:
Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ em thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
Đỗ Trung Quân
a. Tìm các câu theo mẫu Ai là gì ở trong khổ thơ trên.
b. Câu Ai - là gì ? khác kiểu câu Ai - làm gì ở chỗ nào ?
Bài 2: (4 điểm). Em hiểu nghĩa các từ: định cư ? cần cù như thế nào ?
Bài 3: (4 điểm). Cho đoạn thơ:
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh.
Tre xanh không chịu khuất mình bóng râm.
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau tre không ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.
(Tre Việt Nam - Nguyễn Duy)
a. Những từ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hoá ?
b. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre Việt Nam ?
Bài 4: (7 điểm). Tập làm văn:
Tuổi thơ của em gắn liền với những cảnh đẹp của quê hương. Một dòng sông với những cánh buồm rập rờn trong nắng sớm. Một cánh đồng xanh mướt thẳng cánh cò bay. Một con đường làng thân thuộc in dấu chân quen. Một đêm trăng đẹp làm em thích thú.
Em hãy tả một trong những cảnh đẹp đó.
Trình bày: 1 điểm.
Đáp án chấm
Bài 1: (4 điểm).
Các mẫu câu trong khổ thơ Ai - là gì:
- Quê hương là cánh diều biếc (2 điểm).
- Quê hương là con đò nhỏ.
Câu Ai - là gì ? khác kiểu câu Ai - làm gì ở chỗ: Kiểu câu Ai - là gì để giới thiệu, nhận xét …..Ai - là gì nêu hoạt động của người và vật (2 điểm).
Bài 2: (4 điểm).
(2 điểm). Giải nghĩa được
- Định cư là sống cố định ở 1 nơi (1 điểm).
- Cần cù: là chăm chỉ chịu khó một cách thường xuyên (1 điểm).
Từ trái nghĩa với định cư: du cư (1 điểm).
Cần cù : lười biếng ( 1 điểm).
Bài 3: (4 điểm).
a. Các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá: Vươn mình, đu, hát ru, yêu nhiều, không đứng khuất, thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu thương nhau, không ở riêng (2 điểm). Thiếu các từ ngữ trên trừ mỗi từ ngữ (1 điểm).
b. Giúp người đọc cảm nhận được các phẩm chất tốt đẹp của tre là: chịu đựng gian khổ, tràn đầy yêu thương, đoàn kết chở che nhau, kề vai sát cánh bên nhau (2 điểm) thiếu 1 ý trừ 1 điểm.
Bài 4: (7 điểm).
Học sinh viết được đoạn văn cần nêu bật được: Cảnh đẹp đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Vân
Dung lượng: 88,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)