Bộ đề thi HK2 Sử 6 (12 đề) có đáp án
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dũng |
Ngày 16/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề thi HK2 Sử 6 (12 đề) có đáp án thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Đề số 1
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: SỬ 6 - Thời gian: 45phút
I. Trắc nghiệm(5đ):
Hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
1. Sông rừng là tên gọi của sông nào?
a. Sông Tô Lịch b. Sông Bạch Đằng c. Sông Hồng d. Sông Lô
2. Kinh đô của nước Chămpa là
a. Thượng Lâm - Quảng Nam b. Sa Huỳnh - Quảng Ngãi
c. Trà Kiệu - Quảng Nam d. Hội An - Quảng Nam
3. “Vua đen” là biệt hiệu nhân dân ta thường gọi ai?
a. Mai Thúc Loan b. Triệu Quang Phục
c. Phùng Hưng d. Lí Bí
4. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi nhanh chóng là do nguyên nhân:
a. Người chỉ huy tài giỏi b. Quân Hán suy yếu
c. Được nhân dân ủng hộ đông đảo d. Thời cơ thuận lợi
5. Chính quyền đô hộmở trường dạy chữ Hán cho nhân dân ta nhằm mục đích:
a. Để nhân dân ta biết đọc chữ Hán b. Để nhân dân ta khỏi mù chữ
c. Để thuận lợi trong giao tiếp d. Để đồng hóa dân ta
6. Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ vào năm:
a. 1930 b. 1931 c. 1932 d. 1933
7. Tên gọi của nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI là:
a. Cửu Chân b. Giao Châu c. Âu Lạc d. Giao Chỉ
8. Để kìm hãm sự kìm hãm của nền kinh tế nước ta, nhà Hán đã thực hiện chính sách:
a. Độc quyền về lúa gạo b. Độc quyền về muối
c. Độc quyền về muối, sắt d. Độc quyền về sắt
9. Tướng chỉ huy đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng là:
a. Dương Đình Nghệ b. TriệuQuan Phục
c. Ngô Quyền d. Khúc Thừa Dụ
10. Thành tựu văn hóa tiêu biểu nhất của người Chăm là:
a. Tục hỏi táng b. Tháp Chăm c. Chữ viết d. Nhà sàn
II. Tự luận(5đ):
1. Trình bày diễn, nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng(2đ).
2. Sau khi khởi nghĩa thắng lợi Lý Bí đã làm gì(1.5đ).
3. Ngô Quyền đã có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán.
ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm(5đ):
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
b
c
a
c
d
b
b
d
c
c
II. Tự luận(5đ):
1(2đ)
+ Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn(Hà Tây)
- Nghĩa quân làm chủ Mê Linh nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lau
- Cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi
+ Nguyên nhân thắng lợi:
- Được nhân dân khắp nơi ủng hộ
- Tinh thần yêu nước và đoàn kết của nghĩa quân
- Tài chỉ huy của Hai Bà Trưng
2(1.5đ). Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí đã lên ngôi vua, lấy hiệu là Lý Nam Đế, đặt niên hiệu là Thiên Đức, đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở vùng sông Tô Lịch(Hà Nội).
3(1.5).
- Công lao của Ngô Quyền
- Huy động được sức mạnh toàn dân
- Tận dụng được vị trí, địa thế của sông Bạch Đằng
- Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo(trận địa cọc) để làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc.
Đề số 2
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: SỬ 6 - Thời gian: 45phút
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu _0,5 điểm )1
Câu 1 : Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc từ các thế kỉ I-VI nhằm mục đích
A Thôn tính nước ta
B Đồng hoá nhân dân ta
C Kìm hãm kinh tế
D Cả 3 ý trên
Câu 2 : Quốc hiệu đầu tiên của nước ta là
A Âu Lạc
B Vắn Lang
C Vạn Xuân
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: SỬ 6 - Thời gian: 45phút
I. Trắc nghiệm(5đ):
Hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
1. Sông rừng là tên gọi của sông nào?
a. Sông Tô Lịch b. Sông Bạch Đằng c. Sông Hồng d. Sông Lô
2. Kinh đô của nước Chămpa là
a. Thượng Lâm - Quảng Nam b. Sa Huỳnh - Quảng Ngãi
c. Trà Kiệu - Quảng Nam d. Hội An - Quảng Nam
3. “Vua đen” là biệt hiệu nhân dân ta thường gọi ai?
a. Mai Thúc Loan b. Triệu Quang Phục
c. Phùng Hưng d. Lí Bí
4. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi nhanh chóng là do nguyên nhân:
a. Người chỉ huy tài giỏi b. Quân Hán suy yếu
c. Được nhân dân ủng hộ đông đảo d. Thời cơ thuận lợi
5. Chính quyền đô hộmở trường dạy chữ Hán cho nhân dân ta nhằm mục đích:
a. Để nhân dân ta biết đọc chữ Hán b. Để nhân dân ta khỏi mù chữ
c. Để thuận lợi trong giao tiếp d. Để đồng hóa dân ta
6. Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ vào năm:
a. 1930 b. 1931 c. 1932 d. 1933
7. Tên gọi của nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI là:
a. Cửu Chân b. Giao Châu c. Âu Lạc d. Giao Chỉ
8. Để kìm hãm sự kìm hãm của nền kinh tế nước ta, nhà Hán đã thực hiện chính sách:
a. Độc quyền về lúa gạo b. Độc quyền về muối
c. Độc quyền về muối, sắt d. Độc quyền về sắt
9. Tướng chỉ huy đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng là:
a. Dương Đình Nghệ b. TriệuQuan Phục
c. Ngô Quyền d. Khúc Thừa Dụ
10. Thành tựu văn hóa tiêu biểu nhất của người Chăm là:
a. Tục hỏi táng b. Tháp Chăm c. Chữ viết d. Nhà sàn
II. Tự luận(5đ):
1. Trình bày diễn, nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng(2đ).
2. Sau khi khởi nghĩa thắng lợi Lý Bí đã làm gì(1.5đ).
3. Ngô Quyền đã có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán.
ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm(5đ):
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
b
c
a
c
d
b
b
d
c
c
II. Tự luận(5đ):
1(2đ)
+ Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn(Hà Tây)
- Nghĩa quân làm chủ Mê Linh nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lau
- Cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi
+ Nguyên nhân thắng lợi:
- Được nhân dân khắp nơi ủng hộ
- Tinh thần yêu nước và đoàn kết của nghĩa quân
- Tài chỉ huy của Hai Bà Trưng
2(1.5đ). Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí đã lên ngôi vua, lấy hiệu là Lý Nam Đế, đặt niên hiệu là Thiên Đức, đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở vùng sông Tô Lịch(Hà Nội).
3(1.5).
- Công lao của Ngô Quyền
- Huy động được sức mạnh toàn dân
- Tận dụng được vị trí, địa thế của sông Bạch Đằng
- Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo(trận địa cọc) để làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc.
Đề số 2
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: SỬ 6 - Thời gian: 45phút
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu _0,5 điểm )1
Câu 1 : Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc từ các thế kỉ I-VI nhằm mục đích
A Thôn tính nước ta
B Đồng hoá nhân dân ta
C Kìm hãm kinh tế
D Cả 3 ý trên
Câu 2 : Quốc hiệu đầu tiên của nước ta là
A Âu Lạc
B Vắn Lang
C Vạn Xuân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dũng
Dung lượng: 210,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)