BỘ ĐỀ KTRA HÓA 8
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thùy Dương |
Ngày 17/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: BỘ ĐỀ KTRA HÓA 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
II/ MỘT SỐ BÀI TẬP.
A.Một số bài tập trắc nghiệm khách quan (tham khảo):
Dãy chất nào chỉ gồm các đơn chất? Dãy nào chỉ gồm các hợp chất?
A/ CuO, Al, Al(OH)3, HCl B/ O2 , C, K2CO3, CuSO4
C/ Fe, H2, Mg, Na D/ H2O, H2SO4,Al2O3, FeO
Hóa trị của Al, Fe, O, nhóm (NO3), nhóm (OH) trong các hợp chất: Al2O3, FeO, Cu(NO3)2, KOH lần lượt là:
A/ I, II, III, IV B/ III, III, II,I
C/ III, II, II, I D/ IV, III, II, I
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(III) với Cl và với nhóm (SO4) là :
A/ FeCl2, Fe(SO4)3 B/ FeCl3, Fe2(SO4)3
C/ Fe3Cl, FeSO4 D/ FeCl, FeSO4
“Nung nóng đỏ kim loại sắt, rèn thành dao, dao sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ sét tạo thành 1 lớp chất rắn màu nâu đỏ”. Giai đoạn nào xảy ra biến đổi vật lí? Giai đoạn nào diễn ra biến đổi hóa học? Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
Khi phân hủy 2,17 gam thủy ngân oxit thu được 0,16 gam oxi và khối lượng thủy ngân thu được là:
A/ 2 gam B/ 2,01 gam C/ 2,02 gam D/ 2,05 gam
Cho 16,25 g kẽm tác dụng với dd axit sunfuric( H2SO4) thu được 40,25 gam ZnSO4 và 0,25 mol H2. Khối lượng dd axit cần dùng là:
A/ 24,5 g B/ 24 g C/ 15,75g D/ 57 g
7. Tìm công thức hóa học điền vào chỗ trống và hoàn thành các PTHH sau:
1/. CO2 + Ca(OH)2 -->CaCO3 + H2O
2/. P2O5 + ... -->H3PO4
3/. NaOH + CuSO4 -->Cu(OH)2 + ...
3NaOH + ... -->Fe(OH)3+ NaCl
4/. Na2SO4 + BaCl2 --> NaOH + ...
5/ Al + ... -->AlCl3
6/ Fe(OH)3 --> + H2O
7/ + O2 --> Al2O3
8/ … + HCl --> ZnCl2 + H2
8. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Oxi trong các hợp chất: Na2O, CuSO4, Fe(OH)2, H2O lần lượt là:
A/ 38%, 45%, 6%, 88,9% B/ 30%, 40%, 35%, 11,1%
C/ 38%, 40%, 35%, 10% D/ 38%, 40%, 35,6%, 88,9%
B. Một số bài tập tự luận ( tham khảo):
Câu 1. Hãy tính:
1/ số mol của:
a/ 4,6 g kim loại Na b/ 9. 1023 phân tử CuO
c/ 5,6 lit khí CH4( đktc)
2/ Tính khối lượng của:
a/ 0,25 mol K2SO4 b/ 11.2 lit khí SO2 ( đktc)
c/ 0,6 .1023 phân tử Ca(OH)2
3/ Thể tích(đktc) của:
a/ 3,4 g khí H2S b/ 12.1023 phân tử SO3
Câu 2. Tìm công thức hóa học của:
a/ Oxit A; biết rằng: Oxit A nặng hơn phân tử khí Oxi 4,75 lần, thành phần theo khối lượng gồm 68,4% Cr và 31,6% O.
b/ Hợp chất B; biết B có khối lượng mol 123 g, thành phần các nguyên tố gồm: 58,5% C, 4,1% H, 11% N và 26%O
c/ Hợp chất C, biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí CH4 là 5. Thành phần các nguyên tố gồm 40% S, còn lại là O.
d/ Hợp chất R nặng hơn khí hiđro 80 lần, trong hợp chất R nguyên tố Cu chiếm 40%, nguyên tố S chiếm 20% còn lại là nguyên tố O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất R.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm cần 5,6 lit khí oxi( đktc) thu được nhôm oxit(Al2O3).
CHƯƠNG 1
KIỂM TRA 15 phút
MÔN: HÓA HỌC
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nguyên tử
A.Một số bài tập trắc nghiệm khách quan (tham khảo):
Dãy chất nào chỉ gồm các đơn chất? Dãy nào chỉ gồm các hợp chất?
A/ CuO, Al, Al(OH)3, HCl B/ O2 , C, K2CO3, CuSO4
C/ Fe, H2, Mg, Na D/ H2O, H2SO4,Al2O3, FeO
Hóa trị của Al, Fe, O, nhóm (NO3), nhóm (OH) trong các hợp chất: Al2O3, FeO, Cu(NO3)2, KOH lần lượt là:
A/ I, II, III, IV B/ III, III, II,I
C/ III, II, II, I D/ IV, III, II, I
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(III) với Cl và với nhóm (SO4) là :
A/ FeCl2, Fe(SO4)3 B/ FeCl3, Fe2(SO4)3
C/ Fe3Cl, FeSO4 D/ FeCl, FeSO4
“Nung nóng đỏ kim loại sắt, rèn thành dao, dao sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ sét tạo thành 1 lớp chất rắn màu nâu đỏ”. Giai đoạn nào xảy ra biến đổi vật lí? Giai đoạn nào diễn ra biến đổi hóa học? Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
Khi phân hủy 2,17 gam thủy ngân oxit thu được 0,16 gam oxi và khối lượng thủy ngân thu được là:
A/ 2 gam B/ 2,01 gam C/ 2,02 gam D/ 2,05 gam
Cho 16,25 g kẽm tác dụng với dd axit sunfuric( H2SO4) thu được 40,25 gam ZnSO4 và 0,25 mol H2. Khối lượng dd axit cần dùng là:
A/ 24,5 g B/ 24 g C/ 15,75g D/ 57 g
7. Tìm công thức hóa học điền vào chỗ trống và hoàn thành các PTHH sau:
1/. CO2 + Ca(OH)2 -->CaCO3 + H2O
2/. P2O5 + ... -->H3PO4
3/. NaOH + CuSO4 -->Cu(OH)2 + ...
3NaOH + ... -->Fe(OH)3+ NaCl
4/. Na2SO4 + BaCl2 --> NaOH + ...
5/ Al + ... -->AlCl3
6/ Fe(OH)3 --> + H2O
7/ + O2 --> Al2O3
8/ … + HCl --> ZnCl2 + H2
8. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Oxi trong các hợp chất: Na2O, CuSO4, Fe(OH)2, H2O lần lượt là:
A/ 38%, 45%, 6%, 88,9% B/ 30%, 40%, 35%, 11,1%
C/ 38%, 40%, 35%, 10% D/ 38%, 40%, 35,6%, 88,9%
B. Một số bài tập tự luận ( tham khảo):
Câu 1. Hãy tính:
1/ số mol của:
a/ 4,6 g kim loại Na b/ 9. 1023 phân tử CuO
c/ 5,6 lit khí CH4( đktc)
2/ Tính khối lượng của:
a/ 0,25 mol K2SO4 b/ 11.2 lit khí SO2 ( đktc)
c/ 0,6 .1023 phân tử Ca(OH)2
3/ Thể tích(đktc) của:
a/ 3,4 g khí H2S b/ 12.1023 phân tử SO3
Câu 2. Tìm công thức hóa học của:
a/ Oxit A; biết rằng: Oxit A nặng hơn phân tử khí Oxi 4,75 lần, thành phần theo khối lượng gồm 68,4% Cr và 31,6% O.
b/ Hợp chất B; biết B có khối lượng mol 123 g, thành phần các nguyên tố gồm: 58,5% C, 4,1% H, 11% N và 26%O
c/ Hợp chất C, biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí CH4 là 5. Thành phần các nguyên tố gồm 40% S, còn lại là O.
d/ Hợp chất R nặng hơn khí hiđro 80 lần, trong hợp chất R nguyên tố Cu chiếm 40%, nguyên tố S chiếm 20% còn lại là nguyên tố O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất R.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm cần 5,6 lit khí oxi( đktc) thu được nhôm oxit(Al2O3).
CHƯƠNG 1
KIỂM TRA 15 phút
MÔN: HÓA HỌC
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nguyên tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Thùy Dương
Dung lượng: 117,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)