BO DE KTHKII+ 1 TIET SINH 9 (11-12)
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Thảo |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: BO DE KTHKII+ 1 TIET SINH 9 (11-12) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9
( HS trung bình, khá)
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Chương VI: Ứng dụng di truyền học
05 tiết
- Thoái hóa
- Ưu thế lai
20% = 40 điểm
100% hàng = 40 điểm
1 câu
2. Chương I: Sinh vật và môi trường
06 tiết
Giải thích các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng lên đời sống sinh vật
30% = 60 điểm
100% hàng = 60 điểm
1 câu
3. Chương II: Hệ sinh thái
06 tiết
Nêu quần thể, quần xã
Làm bài tập về chuổi thức ăn, lưới thức ăn
50% = 100 điểm
50% hàng = 40 điểm
1 câu
50% hàng = 60 điểm
1 câu
17 tiết
Tổng số 4câu
200 điểm
Tổng số điểm
2 câu
Số điểm 80
1 câu
Số điểm 60
1 câu
Số điểm 60
Quy về thang điểm 10:
Câu 1: n1 = 40 x10 : 200 = 2 điểm
Câu 2: n2 = 60 x 10 : 200 =3 điểm
Câu 3: n3 = 40 x10 : 200 = 2 điểm
Câu 4: n4 = 60 x10 : 200 = 3 điểm
TRƯỜNG THCS BA LÒNG KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC 9
Lớp:…………… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……………………. Ngày kiểm tra.................Ngày trả bài...............
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
bằng số
bằng chữ
Đề chẵn
Câu 1. (2 điểm): Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Câu 2. (3 điểm): Môi trường là gì? Nêu các nhân tố sinh thái của môi trường.
Hãy giải thích vì sao một số loài cây vào mùa đông thường hay rụng hết lá còn mùa xuân thì đâm chồi nảy lộc?
Câu 3. (2 điểm): Quần thể là gì? Các đặc trưng cơ bản của quần thể.
Câu 4. (3 điểm): Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim đại bàng, thỏ, chuột, rắn, hổ, sói, nai, sâu, vsv. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn?
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. Đáp án - thang điểm
Câu 1: -Khái niệm(1 điểm): Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 biểu hiện sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, cho năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ.
- Nguyên nhân (1 điểm): - khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 2:(3 điểm)- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm những gì bao quanh chúng.(0,5 điểm)
- Các nhân tố sinh thái:(1,5 điểm)
+ Nhân tố vô sinh: đất, nước, không khí, nhiệt độ, độ ẩm,……
+ Nhân tố hữu sinh
. Nhân tố con người: con người khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người bảo vệ môi trường,...
. Nhân tố các sinh vật khác: động vật, thực vật, vi sinh vật
- Một số loài cây vào mùa đông thường hay rụng hết lá là do mùa đông nhiệt độ xuống thấp lục lạp bị phá hủy lá không quang hợp được và tránh tiếp xúc với thời tiết giá lạnh.
- Còn mùa xuân thì đâm chồi nảy lộc là do thời tiết ấm áp(1 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
* Khái niệm: (1 điểm)
- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một không gian xác định vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh ra thế hệ mới.
- Các đặc trưng của quần thể sinh vật(1 điểm): + Tỉ lệ giới tính
+ Thành phần nhóm tuổi
+ Mật độ cs thể
Câu 4: (3 điểm)
a. Lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên (1,5 điểm)
b. Lưới thức ăn (1,
( HS trung bình, khá)
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Chương VI: Ứng dụng di truyền học
05 tiết
- Thoái hóa
- Ưu thế lai
20% = 40 điểm
100% hàng = 40 điểm
1 câu
2. Chương I: Sinh vật và môi trường
06 tiết
Giải thích các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng lên đời sống sinh vật
30% = 60 điểm
100% hàng = 60 điểm
1 câu
3. Chương II: Hệ sinh thái
06 tiết
Nêu quần thể, quần xã
Làm bài tập về chuổi thức ăn, lưới thức ăn
50% = 100 điểm
50% hàng = 40 điểm
1 câu
50% hàng = 60 điểm
1 câu
17 tiết
Tổng số 4câu
200 điểm
Tổng số điểm
2 câu
Số điểm 80
1 câu
Số điểm 60
1 câu
Số điểm 60
Quy về thang điểm 10:
Câu 1: n1 = 40 x10 : 200 = 2 điểm
Câu 2: n2 = 60 x 10 : 200 =3 điểm
Câu 3: n3 = 40 x10 : 200 = 2 điểm
Câu 4: n4 = 60 x10 : 200 = 3 điểm
TRƯỜNG THCS BA LÒNG KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC 9
Lớp:…………… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……………………. Ngày kiểm tra.................Ngày trả bài...............
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
bằng số
bằng chữ
Đề chẵn
Câu 1. (2 điểm): Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Câu 2. (3 điểm): Môi trường là gì? Nêu các nhân tố sinh thái của môi trường.
Hãy giải thích vì sao một số loài cây vào mùa đông thường hay rụng hết lá còn mùa xuân thì đâm chồi nảy lộc?
Câu 3. (2 điểm): Quần thể là gì? Các đặc trưng cơ bản của quần thể.
Câu 4. (3 điểm): Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim đại bàng, thỏ, chuột, rắn, hổ, sói, nai, sâu, vsv. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn?
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. Đáp án - thang điểm
Câu 1: -Khái niệm(1 điểm): Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 biểu hiện sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, cho năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ.
- Nguyên nhân (1 điểm): - khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 2:(3 điểm)- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm những gì bao quanh chúng.(0,5 điểm)
- Các nhân tố sinh thái:(1,5 điểm)
+ Nhân tố vô sinh: đất, nước, không khí, nhiệt độ, độ ẩm,……
+ Nhân tố hữu sinh
. Nhân tố con người: con người khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người bảo vệ môi trường,...
. Nhân tố các sinh vật khác: động vật, thực vật, vi sinh vật
- Một số loài cây vào mùa đông thường hay rụng hết lá là do mùa đông nhiệt độ xuống thấp lục lạp bị phá hủy lá không quang hợp được và tránh tiếp xúc với thời tiết giá lạnh.
- Còn mùa xuân thì đâm chồi nảy lộc là do thời tiết ấm áp(1 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
* Khái niệm: (1 điểm)
- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một không gian xác định vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh ra thế hệ mới.
- Các đặc trưng của quần thể sinh vật(1 điểm): + Tỉ lệ giới tính
+ Thành phần nhóm tuổi
+ Mật độ cs thể
Câu 4: (3 điểm)
a. Lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên (1,5 điểm)
b. Lưới thức ăn (1,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Thảo
Dung lượng: 26,88KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)