BỘ ĐỀ KT CUỐI HK2 - LỚP 2
Chia sẻ bởi Hồ Thanh Ngào |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: BỘ ĐỀ KT CUỐI HK2 - LỚP 2 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2010 - 2011
MÔN: Tiếng Việt (Phần đọc thành tiếng)
( Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
* Giáo viên cho HS bốc thăm và đọc một trong năm bài sau, kết hợp trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài vừa đọc:
1) Bài 1: Kho báu (Sách TV2, tập 2- trang 83 )
Câu 1. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
Câu 2. Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
2) Bài 2: Những quả đào (Sách TV2, tập 2- trang 91 - 92)
Câu 1. Người ông dành những quả đào cho ai?
Câu 2. Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
3) Bài 3: Ai ngoan sẽ được thưởng (Sách TV2, tập 2- trang 100)
Câu 1. Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
Câu 2. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
4) Bài 4: Chuyện quả bầu (Sách TV2, tập 2- trang 116 - 117)
Câu 1. Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Câu 2. Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
5) Bài 5: Đàn bê của anh Hồ Giáo (Sách TV2, tập 2- trang 124 )
Câu 1. Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?
Câu 2. Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo.
HƯỚNG DẪN CHẤM
* Đọc thành tiếng: (6 điểm)
( Phần đọc: (5 điểm)
- Học sinh đọc đúng tiếng, từ: ( 3 điểm).
+ Đọc sai từ 1 đến 2 tiếng: (2,5 điểm); từ 3 đến 4 tiếng: (2 điểm); từ 5 đến 6 tiếng: (1,5 điểm); từ 7 đến 8 tiếng: (1 điểm); từ 9 đến 10 tiếng: (0,5 điểm); trên 10 tiếng: (0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: ( 1 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: (0,5 điểm); không đúng từ 5 chỗ trở lên: (0 điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu từ 50 tiếng/ phút: (1 điểm).
+ Đọc quá từ 1 đến 2 phút: (0,5 điểm).
+ Đọc quá 2 phút: (0 điểm).
( Phần trả lời câu hỏi: ( 1 điểm)
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi ở bài vừa đọc đạt (1 điểm).
+ Trả lời chưa đủ ý, diễn đạt chưa rõ ràng đạt: (0,5 điểm)
+ Trả lời sai hoặc trả lời không được: (0 điểm).
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2010 - 2011
MÔN: Tiếng Việt (Phần Chính tả)
Thời gian: 15 phút
* Chính tả: (5 điểm )
Nghe - viết : Bài Bóp nát quả cam
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH TẢ
( Chính tả: ( 5 điểm)
1) Cách cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch đẹp, rõ ràng và đúng quy định cho 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm.
- Chưa viết hoa đúng quy định, mẫu chữ, trình bày chưa sạch đẹp, … trừ chung 1 điểm toàn bài.
2) Nội dung bài viết:
Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làm nát quả cam quý.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2010 - 2011
MÔN: Tiếng Việt (Phần đọc hiểu)
Thời gian: 30 phút
* Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
- Đọc thầm bài: Quyển sổ liên lạc
Năm học: 2010 - 2011
MÔN: Tiếng Việt (Phần đọc thành tiếng)
( Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
* Giáo viên cho HS bốc thăm và đọc một trong năm bài sau, kết hợp trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài vừa đọc:
1) Bài 1: Kho báu (Sách TV2, tập 2- trang 83 )
Câu 1. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
Câu 2. Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
2) Bài 2: Những quả đào (Sách TV2, tập 2- trang 91 - 92)
Câu 1. Người ông dành những quả đào cho ai?
Câu 2. Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
3) Bài 3: Ai ngoan sẽ được thưởng (Sách TV2, tập 2- trang 100)
Câu 1. Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
Câu 2. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
4) Bài 4: Chuyện quả bầu (Sách TV2, tập 2- trang 116 - 117)
Câu 1. Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Câu 2. Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
5) Bài 5: Đàn bê của anh Hồ Giáo (Sách TV2, tập 2- trang 124 )
Câu 1. Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?
Câu 2. Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo.
HƯỚNG DẪN CHẤM
* Đọc thành tiếng: (6 điểm)
( Phần đọc: (5 điểm)
- Học sinh đọc đúng tiếng, từ: ( 3 điểm).
+ Đọc sai từ 1 đến 2 tiếng: (2,5 điểm); từ 3 đến 4 tiếng: (2 điểm); từ 5 đến 6 tiếng: (1,5 điểm); từ 7 đến 8 tiếng: (1 điểm); từ 9 đến 10 tiếng: (0,5 điểm); trên 10 tiếng: (0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: ( 1 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: (0,5 điểm); không đúng từ 5 chỗ trở lên: (0 điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu từ 50 tiếng/ phút: (1 điểm).
+ Đọc quá từ 1 đến 2 phút: (0,5 điểm).
+ Đọc quá 2 phút: (0 điểm).
( Phần trả lời câu hỏi: ( 1 điểm)
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi ở bài vừa đọc đạt (1 điểm).
+ Trả lời chưa đủ ý, diễn đạt chưa rõ ràng đạt: (0,5 điểm)
+ Trả lời sai hoặc trả lời không được: (0 điểm).
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2010 - 2011
MÔN: Tiếng Việt (Phần Chính tả)
Thời gian: 15 phút
* Chính tả: (5 điểm )
Nghe - viết : Bài Bóp nát quả cam
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH TẢ
( Chính tả: ( 5 điểm)
1) Cách cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch đẹp, rõ ràng và đúng quy định cho 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm.
- Chưa viết hoa đúng quy định, mẫu chữ, trình bày chưa sạch đẹp, … trừ chung 1 điểm toàn bài.
2) Nội dung bài viết:
Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làm nát quả cam quý.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2010 - 2011
MÔN: Tiếng Việt (Phần đọc hiểu)
Thời gian: 30 phút
* Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
- Đọc thầm bài: Quyển sổ liên lạc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thanh Ngào
Dung lượng: 117,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)