Bo de kt co ma tram
Chia sẻ bởi Nguyễn Võ Truyền |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: bo de kt co ma tram thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LỚP 9. Học kỳ I
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học).
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần Điện trở dây dẫn; Định luật Ôm; Công, Công suất điện. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
11
9
6,3
4,7
31,5
23,5
2. Công và Công suất điện. Định luật Jun-lenxơ
9
6
4,2
4,8
21
24
Tổng
20
15
10,5
9,5
52,5
47,5
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Nội dung
Trọng số
Số câu
Điểm số
T.Số
TN
TL
Điện trở dây dẫn. luật Ôm
(Cấp độ 1;2)
31.5
3
2(1.0đ) 3’
0,5(2.0đ) 7’
3.0 ()
Công, Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
(Cấp độ 1;2)
21
2
2(1.)
0,5(1,0đ) 8’
2.0 (10’)
Điện trở dây dẫn. luật Ôm
(Cấp độ 3;4)
23.5
5
2(1.0) 3’
1(3.0)
5.0 ()
Công, Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
(Cấp độ 3;4)
24
2(1.0) 3’
Tổng
100
10
8(4.0)
2(6.0)
10
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
1 (1’)
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học).
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần Điện trở dây dẫn; Định luật Ôm; Công, Công suất điện. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
11
9
6,3
4,7
31,5
23,5
2. Công và Công suất điện. Định luật Jun-lenxơ
9
6
4,2
4,8
21
24
Tổng
20
15
10,5
9,5
52,5
47,5
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Nội dung
Trọng số
Số câu
Điểm số
T.Số
TN
TL
Điện trở dây dẫn. luật Ôm
(Cấp độ 1;2)
31.5
3
2(1.0đ) 3’
0,5(2.0đ) 7’
3.0 ()
Công, Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
(Cấp độ 1;2)
21
2
2(1.)
0,5(1,0đ) 8’
2.0 (10’)
Điện trở dây dẫn. luật Ôm
(Cấp độ 3;4)
23.5
5
2(1.0) 3’
1(3.0)
5.0 ()
Công, Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
(Cấp độ 3;4)
24
2(1.0) 3’
Tổng
100
10
8(4.0)
2(6.0)
10
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
1 (1’)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Võ Truyền
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)