Bộ đề - đáp án Ma trận Ngữ Văn 6.
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tâm |
Ngày 12/10/2018 |
189
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề - đáp án Ma trận Ngữ Văn 6. thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Học kỳ I
Bài 15 phút
Giáo viên Trần Thị Minh Tâm
1.Ma trận Kiểm tra 15 phút học kỳ I ngữ văn 6:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Danh từ
1
1
1
1
1
6
3
10
Tổng
1
2
1
1
1
6
3
10
./.II. Đề Kiểm tra 15 phút học kỳ I ngữ văn 6
Câu 1: Trong các từ sau từ nào không phải là danh từ.
Toán học.
Em bé.
Cá chép.
Viết.
Câu 2: Các danh tưd sau là danh từ chỉ đơn vị:Tấm, bức, quyển, mớ, nắm, thúng, rỏ, rá, tấn, tạ, ki-lo-met.
Đúng.
B . Sai.
Câu 3:Xác định các danh từ trong các câu sau và đặt câu với mỗi danh từ tìm được.
“Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực”
(Em bé thông minh)
./.3. Hướng dẫn chấm Kiểm tra 15 phút học kỳ I ngữ văn 6:
Câu 1. (D)
Câu 2. (A)
Câu 3. – Các danh từ: Vua, làng, gạo nếp, trâu.
- Đặt câu:
Ví dụ: Làng tôi rợp bóng tre xanh
________________________________./.____________________
Trần Thị Minh Tâm
bài kiểm tra 1 tiết
1. Ma trận bài kiểm tra 1 tiết học kỳ I ngữ văn 6:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thể loại
1
0,5đ
1
1đ
2
1,5đ
Nghệ thuật
2
1đ
1
2đ
3
3đ
Nội dung
3
1,5đ
2
1đ
1
3đ
6
5,5đ
Tổng
6
3đ
4
4đ
1
3đ
11
10đ
./.II. Đề bài kiểm tra 1 tiết
A. Trắc nghệm khách quan: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Văn bản “Thánh Gióng” thuộc thể loại.
Truyền thuyết.
Truyện cổ tích.
Truyện ngụ ngôn.
Truyện cười.
Câu 2: Văn bản “Sự tích hồ Gươm” liên quan đến sự kiện lich sử nào?
Phong tục làm bánh chưng bánh dày.
Vua Hùng dựng nước.
Cuộc kháng chiến chống giặc Ân.
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 3: Đâu là chi tiết thần kì trong văn bản “Thạch Sanh”.
Niêu cơm.
Tiếng đàn.
Thạch Sanh biết mọi phép thần thông.
Cả A, B, C.
Câu 4: Đặc điểm chung của truyền thuyets và truyện cổ tích là chứa đựng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 5. ý nghĩa truyền thuyết “Sơn Tinh Thủy Tinh”là.
A. Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm.
B. Thể hiện sức mạnh và ước mơ chiến thắng thiên nhiên của người xưa.
C. Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
D. Cả A, B, C.
Câu 6. “Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích.
A. Nhân vật bất hạnh.
B. Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ.
C. Nhân vật thông minh và nhân vật nhút nhát.
D. Nhân vật là động vật.
Câu 7. Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp.
A
Nối
B
1
Con rồng cháu tiên
a
Giải thích nguồn gốc bánh chưng bánhdày
2
Bánh chưng bánh dày
b
Giải thích di tích làng Gióng
3
Sự tích hồ Gươm
c
Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi
4
Thánh Gióng
d
Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
Câu 8. Cho các từ sau: (100, bánh chưng, 9 gà, 9 ngựa, 9 hồng mao) chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau.
“(1).......................................ván cơm nếp, 100 nệp (2)..........................................,
voi(3)...................................., gà (4)................................................., ngựa (5)...................
.................................................... mỗi thứ một đôi.”
B. Tự luận: (6đ)
Câu 1: Nêu khái niệm về truyện cổ tích?
Câu 2: Nêu nghệ thuật nổi bật của truyện “Em bé thông minh”? Nghệ thuật đó có vai trò gì trong việc thể hiện tính các nhân vật?
Câu 3. Những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua. Qua những thử thách phẩm chcaats nào đáng quý đượ thể hiện?
./.
III.Đáp án bài kiểm tra 1 tiết học kỳ I ngữ văn 6:
Trắc nghiệm KQ:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án đúng
A
D
D
A
D
B
Câu 7. 1-c; 2-a; 3-d; 4-b.
Câu 8. 1- 100; 2- bánh chưng; 3- chín ngà; 4- chín cựa; 5- chín hồng mao.
B.Tự luận:
Câu 1: (1đ)
- Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: Nhân vật bất hạnh; Nhân vật thông minh; nhân vật ngu ngốc; Nhân vật dũng sĩ; Nhân vật có tà năng kì lạ; Nhân vật là động vật.
Câu 2. (2đ)
Chỉ ra nghệ thuật đặc sắc: Qua hình thức câu đố. (1đ)
Tác dụng: - Đề cao trí thông minh và trí khôn dân gian.
- Tạo nên tiếng cười mua vui. (1đ)
Câu 3: (3đ)
- Những thử thách đối với Thạch Sanh. (1đ)
+ Diệt Chằn tinh, đại bàng.
+ Bị Lí Thông mưu hại.
+ Bị hồn Chằn tinh, đại bàng báo thù.
+ Đối phó với 18 nước chư hầu.
- Phẩm chất tốt đẹp. (2đ)
+ Sự thật thà chất phát.
+ Sự dũng cảm, tài năng.
+ Lòng nhân đạo và yêu hòa bình.
./.
bài kiểm tra học kỳ I ngữ văn 6:
1. Ma trận bài kiểm tra học kỳ I ngữ văn 6:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
5
1,25đ
3 0,75đ
1
2đ
9
5đ
Tiếng Việt
3 0,75đ
1
1đ
4 1,75đ
Tập làm văn
1 0,25đ
1
4đ
2 4,25đ
Tổng
9
2,25đ
4
2,75đ
2
5đ
15
10đ
./II. Đề bài kiểm tra học kỳ I ngữ văn 6A.
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau:
Câu 1: Văn bản: “Thánh Gióng” thuộc thể loại.
Truyền thuyết.
Truyện cổ tichs.
Truyện ngụ ngôn.
Truyện cười.
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản; “Ông lão đánh cá và con cá vàng”.
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 3:Chỉ ra chi tiết thần kì trong văn bản: “Thach Sanh”
A. Thạch Sanh biết mọi phép thần kì.
B. Niêu cơm.
C. Tiếng đàn.
D. Cả A, B, C.
Câu 4: Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích.
Nhân vật bất hạnh.
Nhân vật dũng sĩ, nhân vật có tà năng kì lạ.
Nhân vật thông minh, nhân vật ngu ngốc.
D. Nhân vật là động vật.
Câu 5: Nối cột A với cột B cho phù hợp.
A
Nối
B
1
Con rồng cháu tiên
a
Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
2
Bánh chưng bánh dày
b
Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi
3
Sự tích hồ Gươm
c
Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm
4
Sơn Tinh Thủy Tinh
d
Giải thích nguồn gốc bánh chưng bánhdày
Câu 6: Các sự việc trong truyện: “Thầy bói xem voi” được kể theo thứ tự nào.
A. Theo thứ tự thời gian (Trước sau).
B. Theo thứ tự nguyên nhân kết quả.
C.Theo vị trí xa gần.
D. Không theo thứ tự nào.
Câu 7: Truyện: “Treo biển” phê phán điều gì.
A. Phê phán người có tính tham lam.
B. Phê phán những kẻ hay khoe khoang.
C. Phê phán người thiếu chủ kiến khi làm việc.
D. Cả A, B, C.
Câu 8: Có người nói rằng: “Con hổ có nghĩa” là loại truyện hư cấu, mượn chuyện loauf vật để nói chuyện con người nhằm đề cao ân nghĩa trong đạo làm người.
Đúng.
Sai.
Câu 9: Bà mẹ thầy Mạnh Tử dạy con bằng cách.
Tạo cho con một môi trường sống tốt đẹp.
Dạy con vừa có đạo đức vừa có chí học hành.
Thương con nhưng không nuông chiều, ngược lại rất kiên quyết.
Cả A, B, C.
Câu 10. Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn.
Dâng trào.
Tiễn biệt.
Cuồn cuộn.
Biển.
Câu 11. Nghĩa của từ “Lènh bềnh” được giải thích dưới đây theo cách nào.
(Lềnh bềnh: ở trạng thái nổi hẳn lên trên bề mặt và trôi nhệ nhàng theo làn sóng, làn gió)
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
Cả A ,B ,C.
Câu 12. Câu văn: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước daangleen lưng đồi, sườn núi” Có mấy cụm động từ.
A. Một cụm.
B. Hai cụm.
C. Ba cụm.
D. Bốn cụm.
B. Tự luận:
Câu 1: Đặt một câu văn trong đó có sử dụng tính từ “trẻ”?
Câu 2: Kể tóm tắt các sự việc diến ra trong truyện “Mẹ hiền dạy con”?
Câu 3. Kể một chuyện khiến cha mẹ phiền lòng?
III. đáp án bài kiểm tra học kỳ I ngữ văn 6:
TNKQ: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 đ.
Câu
1
2
3
4
6
7
8
9
10
11
12
Đ.A
A
A
D
B
B
C
A
D
B
A
C
Câu 5. 1-b; 2-d; 3-a; 4-c.
B.Tự luận: (6Đ)
Câu 1: Đặt câu: Ví dụ: Cô ấy còn rất trẻ.
Câu 2: Các sự việc:
Dời nhà từ khu vực nghĩa địa.
Dời nhà từ nơi gần chợ.
Dời nhà đến gần nơi trường học.
Mua thịt lợn cho con ăn.
Cắt đứt tấm vải đang dệt.
Câu 3. Viết được bài văn đủ bố cục ba phần.
Mở bài: Giới thiệu tình huống truyện (sự việc)
Thân bài: Trình bày diễn biến sự việc theo một trình tự hợp lí.
Kết bài: Suy nghĩ, lì tự hứa.
./.
Giáo Viên Trần thị Minh Tâm
Học kỳ II
Bài KT 15 phút
I.Ma trận Bài Kiểm tra
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 19, 21.
1
1đ
1
2đ
1
7đ
3 10đ
Tổng
1
1đ
1
2đ
1
7đ
1 10đ
./.II. Đề Bài Kiểm Tra
Câu 1: Phép tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau:
“ức Trai lòng tựa sao khuya”
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. ẩn dụ
D. Hoán dụ.
Câu 2: Xác định kiểu so sánh trong câu ca dao:
“Cầu cong như chiếc lược ngà”
A. So sánh ngang bằng.
B. So sánh hơn kém
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tâm
Dung lượng: 212,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)