BIEN PHAP TU TU.ppt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thảo |
Ngày 28/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: BIEN PHAP TU TU.ppt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
BÀI 4 :
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
TIẾT 10 :
SO SÁNH vaØ ẨN DỤ
* Khái niệm :
Biện pháp tu từ từ vựng là biện pháp sử dụng từ ,ngữ cố định một cách sáng tạo để diễn đạt nội dung một cách nghệ thuật .
1/ So sánh :
Ví dụ :
Bây giờ em đã cò chồng
Như chim vào lồng , như cá cắn câu
Đáp án : Chúng ta có so sánh sau đây :
A NHƯ B
Em đã có chồng - Chim vào lồng - Cá cắn câu
* Vậy biện pháp so sánh là đối chiếu 2 sự vật A và B dựa trên sự giống nhau của chúng .
Công thức : A như B
- Tác dụng của phép so sánh : làm cho sự vật , sự việc nói đến được hình dung 1 cách cụ thể hơn , sống động hơn
Ví dụ :
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
2. Ẩn dụ :
Ví dụ :
- Ta có so sánh : Gió rét như cắt da cắt thịt
A như B
Ẩn dụ : Gío cắt da cắt thịt
* Vậy ẩn dụ là so sánh ngầm , vế A được rút gọn là biện pháp dùng từ hay cụm từ vốn dùng chỉ sự vật B để chỉ sự vật A . Aån dụ dựa vào hiện tượng tương đồng .
- Tác dụng : làm tăng sức gợi cảm cho lời văn .
+ Các kiển ẩn dụ thường gặp là :
a/ Ẩn dụ từ vựng :
Đó là các ẩn dụ đã cố định , tạo nên các nghĩa chuyển của các từ .
Ví dụ : chân núi , mặt nước , cắt hộ khẩu , cười giòn
b/ Ẩn dụ tu từ : Đó là các ẩn dụ chưa cố định , thường gặp trong văn học .
Ví dụ : Ai đi đâu đấy hỡi ai
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm
c/ Ẩn dụ nhân hóa :
Là gán cho vật đặc điểm của người .
- Tác dụng : Làm cho việc diễn tả sự vật , sự việc thêm sôi động , hấp dẫn , gần gũi , tình cảm như con người .
Ví dụ :
‘’ Mây đi vắng , trời xanh buồn rộng rãi ‘’
(Anh Thơ)
d/ Ẩn dụ vật hóa :
Là lấy từ ngữ chỉ vật dùng cho người .
Ví dụ :
‘’ Sĩ tốt kén tay tì hổ
Bề tôi chọn kẻ vuốt namh ‘’
Đ/ Ẩn dụ cảm giác :
Là lầy từ ngữ chỉ cảm giác thuộc giác quan này chỉ cảm giác thuộc giác quan khác hoặc cảm giác nội tâm .
Ví dụ : Giọng nói ngọt ngào , ly rượu êm , nỗi đắng cay ....
* Bài tập :
1. ‘’ Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây .
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội may về làng ‘’
(Ngô Văn Phú)
2. Tìm và phân tích so sánh trên theo các cách sau ?
- Cái cần được so sánh A là cái gì ? Đó là sự vật , sự việc , đặc điểm hay tâm trạng ?
- Hiệu quả của so sánh trên ? (Chú ý hiệu quả truyền cảm)
* Đáp án :
- Câu thứ nhất : A : mây - B : bông
- Câu thứ hai : A : bông - B : mây
- Câu thứ tư : A : đội bông - B : đội mây về làng
- Hiệu quả so sánh : gây ấn tượng về độ tràn ngập của màu trắng của bông , của một vụ bội thu bông - lao động là niềm vui thực sự của con người . Bài ca dao là 1 bức tranh rất sáng , rất đẹp
2/ Thử kể 10 ẩn dụ từ vựng mà các em thường dùng trong sinh hoạt bình thường .
* Đáp án : lá phổi , râu tôm , mặt bàn , da trời , máy chạy , đồng hồ chết , mổ xẻ tác phẩm , phần cứng , phần mềm (của chương trình) ...
3/ Tìm các ẩn dụ trong các câu thơ sau ; hiệu quả của các ẩn dụ đó .
a.’’ Ngoài kia có lẽ mênh mông quá
Gió lạnh len vào núp dưới cây ‘’
(Phan Khắc Khoa)
b. ‘’ Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọn gtrong nghiêng dầu ‘’
(Vũ Đình Liên)
* Đáp án :
a. Ẩn dụ nhân hóa ‘’ Gió len , núp dưới bóng cây ‘’ gợi ra hình ảnh của con người dường như sợ cái mênh mông của đất trời , sợ cái trống trải của lòng mình , phải len , núp vào để bớt cô đơn .
b. Ẩn dụ nhân nhân : ‘’ Giấy đỏ buồn , nghiên sầu ‘’ . Đây là nỗi niềm hoài cổ khiến cho nhà thơ thấy dường như giấy đỏ , nghiên mực chứa đựng nỗi buồn của một thời xưa đã lụi tàn .
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
TIẾT 10 :
SO SÁNH vaØ ẨN DỤ
* Khái niệm :
Biện pháp tu từ từ vựng là biện pháp sử dụng từ ,ngữ cố định một cách sáng tạo để diễn đạt nội dung một cách nghệ thuật .
1/ So sánh :
Ví dụ :
Bây giờ em đã cò chồng
Như chim vào lồng , như cá cắn câu
Đáp án : Chúng ta có so sánh sau đây :
A NHƯ B
Em đã có chồng - Chim vào lồng - Cá cắn câu
* Vậy biện pháp so sánh là đối chiếu 2 sự vật A và B dựa trên sự giống nhau của chúng .
Công thức : A như B
- Tác dụng của phép so sánh : làm cho sự vật , sự việc nói đến được hình dung 1 cách cụ thể hơn , sống động hơn
Ví dụ :
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
2. Ẩn dụ :
Ví dụ :
- Ta có so sánh : Gió rét như cắt da cắt thịt
A như B
Ẩn dụ : Gío cắt da cắt thịt
* Vậy ẩn dụ là so sánh ngầm , vế A được rút gọn là biện pháp dùng từ hay cụm từ vốn dùng chỉ sự vật B để chỉ sự vật A . Aån dụ dựa vào hiện tượng tương đồng .
- Tác dụng : làm tăng sức gợi cảm cho lời văn .
+ Các kiển ẩn dụ thường gặp là :
a/ Ẩn dụ từ vựng :
Đó là các ẩn dụ đã cố định , tạo nên các nghĩa chuyển của các từ .
Ví dụ : chân núi , mặt nước , cắt hộ khẩu , cười giòn
b/ Ẩn dụ tu từ : Đó là các ẩn dụ chưa cố định , thường gặp trong văn học .
Ví dụ : Ai đi đâu đấy hỡi ai
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm
c/ Ẩn dụ nhân hóa :
Là gán cho vật đặc điểm của người .
- Tác dụng : Làm cho việc diễn tả sự vật , sự việc thêm sôi động , hấp dẫn , gần gũi , tình cảm như con người .
Ví dụ :
‘’ Mây đi vắng , trời xanh buồn rộng rãi ‘’
(Anh Thơ)
d/ Ẩn dụ vật hóa :
Là lấy từ ngữ chỉ vật dùng cho người .
Ví dụ :
‘’ Sĩ tốt kén tay tì hổ
Bề tôi chọn kẻ vuốt namh ‘’
Đ/ Ẩn dụ cảm giác :
Là lầy từ ngữ chỉ cảm giác thuộc giác quan này chỉ cảm giác thuộc giác quan khác hoặc cảm giác nội tâm .
Ví dụ : Giọng nói ngọt ngào , ly rượu êm , nỗi đắng cay ....
* Bài tập :
1. ‘’ Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây .
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội may về làng ‘’
(Ngô Văn Phú)
2. Tìm và phân tích so sánh trên theo các cách sau ?
- Cái cần được so sánh A là cái gì ? Đó là sự vật , sự việc , đặc điểm hay tâm trạng ?
- Hiệu quả của so sánh trên ? (Chú ý hiệu quả truyền cảm)
* Đáp án :
- Câu thứ nhất : A : mây - B : bông
- Câu thứ hai : A : bông - B : mây
- Câu thứ tư : A : đội bông - B : đội mây về làng
- Hiệu quả so sánh : gây ấn tượng về độ tràn ngập của màu trắng của bông , của một vụ bội thu bông - lao động là niềm vui thực sự của con người . Bài ca dao là 1 bức tranh rất sáng , rất đẹp
2/ Thử kể 10 ẩn dụ từ vựng mà các em thường dùng trong sinh hoạt bình thường .
* Đáp án : lá phổi , râu tôm , mặt bàn , da trời , máy chạy , đồng hồ chết , mổ xẻ tác phẩm , phần cứng , phần mềm (của chương trình) ...
3/ Tìm các ẩn dụ trong các câu thơ sau ; hiệu quả của các ẩn dụ đó .
a.’’ Ngoài kia có lẽ mênh mông quá
Gió lạnh len vào núp dưới cây ‘’
(Phan Khắc Khoa)
b. ‘’ Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọn gtrong nghiêng dầu ‘’
(Vũ Đình Liên)
* Đáp án :
a. Ẩn dụ nhân hóa ‘’ Gió len , núp dưới bóng cây ‘’ gợi ra hình ảnh của con người dường như sợ cái mênh mông của đất trời , sợ cái trống trải của lòng mình , phải len , núp vào để bớt cô đơn .
b. Ẩn dụ nhân nhân : ‘’ Giấy đỏ buồn , nghiên sầu ‘’ . Đây là nỗi niềm hoài cổ khiến cho nhà thơ thấy dường như giấy đỏ , nghiên mực chứa đựng nỗi buồn của một thời xưa đã lụi tàn .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)