Bd HSG 5

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quý | Ngày 12/10/2018 | 97

Chia sẻ tài liệu: bd HSG 5 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Nối câu ở cột A với nghĩa ở cột B sao cho phù hợp với nghĩa của từ đánh.
Bài 1:
a-3 b-1 c- 2 d- 5
e-8 g- 4 h- 7 i- 6
đáp án bài 1
Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm sau: bàn, cờ, nước.
a, bàn
b, Cờ
+ Cờ đỏ sao vàng
+ Cờ vua, cờ tướng.
+ cao cờ

c, Nước
+ nước hồ
+ đất nước
+ nước cờ

Bài 2
+ bàn ghế
+ bàn bạc
+ bàn tay vàng

Em hiểu nghĩa của từ " bụng" trong từng trường hợp sử dụng dưới đây như thế nào ? rồi phân loại các nghĩa khác nhau của từ này.
Bụng no, suy bụng ta ra bụng người, thắt lưng buộc bụng, một bồ chữ
trong bụng, bụng đói, đau bụng, mừng thầm trong bụng, bụng bảo dạ, cá
đầy một bụng trứng, đi guốc trong bụng, ăn cho chắc bụng, sống để bụng
Chết mang đi, tốt bụng, xấu bụng, bụng mang dạ chửa, miệng nam mô
bụng bồ dao găm, mở cờ trong bụng, bụng đói đầu gối phải bò, có gì nói
ngay không để bụng.
Bài 3
đáp án BàI 3:
* Bộ phận chứa ruột, gan.trong cơ thể người hoặc động vật:
Bụng no, bụng đói, đau bụng, cá đầy một bụng trứng, ăn cho chắc bụng, bụng mang dạ chửa.
Biểu tượng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín đối với người,
với việc:
Có gì nói ngay không để bụng, suy bụng ta ra bụng người, mừng thầm trong bụng, bụng bảo dạ, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang đi, tốt bụng, xấu bụng, miệng nam mô bụng bồ dao găm, mở cờ trong bụng.
* Hoàn cảnh sống:
Thắt lưng buộc bụng, bụng đói đầu gối phải bò.
* Biểu tượng về tài năng, trình độ:
Một bồ chữ trong bụng
Sắp xếp các từ dưới đây vào nhóm từ đồng nghĩa, xác định từ loại của mỗi nhóm:
chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên, tàu hoả, xe hoả, máy bay, xe lửa, phi cơ,
tàu bay, vùng trời, ăn, xơi, không phận, hải phận, mời , tọng, vùng biển,
xinh, bé, ngốn , đớp, đẹp, nhỏ, loắt choắt, đàn bà, kháu khỉnh, rộng rãi,
đẹp, phụ nữ, hiu quạnh, lung linh, hiu hắt, lấp loáng, vắng ngắt, long
lanh.
Bài 4:
Đáp án
Bài 4
Bài 4
Đáp án
Tìm từ đồng nghĩa ( và đặt câu) theo yêu cầu sau:
A, chỉ màu xanh:
C, chỉ màu trắng:
D, chỉ màu đen:
B, chỉ màu đỏ:
lơ, biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh rì.
đỏ tươi, đỏ ối, đỏ thắm, đỏ rực, đỏ tía, đỏ au..
trắng nõn, trắng bạch, trắng phau, trắng tinh..
đen giòn, đen kịt, đen ngòm, đen thui, đen sì..
VD: Sau cơn mưa đầu hạ, cảnh sắc làng quê thật đẹp: bầu trời xanh trong, cánh đồng lúa xanh rờn, luỹ tre xanh ngắt.
VD: Những chiếc bát trắng phau đang phơi mình trong nắng.
VD: Hè về, hoa phượng đỏ rực cả một góc trời.
VD: Mẹ em có làn da đen giòn trông rất khoẻ.
Bài 5
Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm rồi chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm
a, chọn, lựa.
b, diễn đạt, biểu đạt,.
c, đông đúc, tấp nập,.
( lựa chọn, chọn lọc, kén chọn, kén, tuyển chọn, sàng lọc.)
Tìm lấy cái đúng tiêu chuẩn nhất trong nhiêù vật cùng loại.
*Nghĩa chung:
( biểu thị, diễn tả, bày tỏ, trình bày, giãi bày,.)
Nói rõ ý kiến của mình bằng lời nói hoặc chữ viết.
*Nghĩa chung:
Nhiều người hay vật ở một chỗ.
*Nghĩa chung:
( nhộn nhịp, sầm uất, ồn ào , náo nhiệt, xôn xao,.)
Bài 6
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm
trong đoạn văn sau:
.Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé...có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm ..dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự ..của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn vỗ về giấc ngủ của bạn.
Bài 7:
đáp án BàI 7:
a, tinh quái, tinh tướng, tinh nghịch, tinh ma, tinh khôn, tinh nhanh, tinh ranh.
b, dâng, hiến, cho, nộp.
c, êm ái, êm đềm, êm dịu, êm ấm.
a, tinh ranh: nghĩa là ranh mãnh và khôn ngoan. Dùng chữ "tinh ranh" là chính xác nhất để tả những đứa trẻ ranh mãnh và khôn ngoan trong trò chơi chạy đuổi , trốn tìm.
b, dâng: nghĩa là biếu tặng một cách cung kính. Ngọn lửa , căn bếp gợi nhớ đến Thần Lửa, Thần Bếp. Viết " cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp" là một cách viết độc đáo, có hình ảnh, đồng thời tạo ra phong cách trang trọng. Dùng từ " dâng" trong văn cảnh này là hay, là có tính biểu cảm.
c, êm đềm: Nghĩa là yên tĩnh và dịu dàng. Đó là cảm giác của người nhà quê sau những giờ lao động vất vả được ngả mình trên ổ rơm đánh một giấc ngủ ngon lành. Cách chọn từ " êm đềm" trong trường hợp này rất chính xác.
a, Tính tình anh ấy rất hiền lành, nhưng khi ra trận đánh giặc thì táo tợn vô cùng.

b, Chúng ta cần tố cáo những khuyết điểm của bạn để giúp nhau cùng tiến bộ.
Bài 8:
Tìm từ dùng sai trong các câu dưới đây rồi sửa lại cho phù hợp:
Từ dùng sai là:
a, - táo tợn ( táo tợn chỉ sự mạnh dạn một cách liều lĩnh, bất chấp)
Nguyên nhân sai: chọn từ trong nhóm từ đồng nghĩa chưa thích hợp đúng với văn cảnh.
- Sửa lại: Thay bằng từ dũng cảm (hoặc dũng mãnh ).

b, - tố cáo: Vạch trần hành động xấu sa hoặc tội ác cho mọi người biết nhằm lên án, ngăn chặn.
Nguyên nhân sai: chọn từ trong nhóm từ đồng nghĩa chưa thích hợp đúng với văn cảnh.
- Sửa lại: Thay từ tố cáo bằng từ phê phán ( hoặc chỉ ra), cho phù hợp với sắc thái và tình cảm của bạn bè.
đáp án bài 8
Tìm những từ trái nghĩa nhau theo yêu cầu sau. Đặt 1 câu
với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ứng với mỗi phần.
a- Tả hình dáng:
b- Tả hành động:
c- Tả trạng thái:
d- Tả phẩm chất:
Cao/thấp; béo/gầy; to lớn/ bé nhỏ; vạm vỡ/ gầy còm;.
Ngủ / thức; học / chơi; quỳ/ đứng; ngẩng mặt/ cúi đầu; bò/ chạy;.
Cởi mở/ kín đáo; vội vã/ từ tốn; nhanh nhẹn/ chậm chạp; nghiêm trang/ sỗ sàng;.
Thông minh/ dốt nát; cần cù/ lười biếng; dũng cảm/ nhát gan;
sạch sẽ/ bẩn thỉu; ngăn nắp/ bừa bộn;.
Bài 9
* tối - sáng
Cái hay: "tối" trong từ " hầm tối" được hiểu theo nghĩa gốc, " sáng" hiểu theo nghĩa chuyển. Nơi những căn hầm tối tăm, thiếu ánh sáng tự nhiên lại là nơi toả ra ánh sáng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng, của lòng yêu nước, của tinh thần bất khuất kiên cường- cái đã làm nên " sức mạnh Việt Nam"
Đáp án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quý
Dung lượng: 211,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)