BD HSG 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lập | Ngày 15/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: BD HSG 1 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Tại sao cacbon được coi là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong cấu trúc nên các đại phân tử?
( Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ.
- Vì nguyên tử cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử, do vậy một nguyên tử cacbon có thể cùng một lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử cacbon (tạo thành mạch thẳng hoặc mạch phân nhánh và tận cùng của chúng có thể tương tác với nhau tạo thành mạch vòng) và với nguyên tử của các nguyên tố khác tạo nên một số lượng rất lớn các phân tử hữu cơ khác nhau.
+ Nguyên tử C liên kết với O tạo nên cacbohidrat hoặc lipit; hoặc liên kết với H,O và N để tạo nên protein và axit nuclêic là những chất hữ cơ có vai trò quyết định đối với tế bào ( C là nguyên tố duy nhất có khả năng hình thành nên các hợp chất đa dạng, phức tạp và khá bền tạo nên cơ sở phân tử của tế bào sống.

Khi nghiên cứu thành phần hoá học của tế bào, người ta thường sử dụng thành phần, loại tế bào nào? Tại sao?

( Người ta thường sử dụng các huyền phù tế bào tự nhiên như tế bào hồng cầu hoặc các tế bào đã được tách khỏi mô và phá vỡ màng bằng các máy vi thao tác. Nguyên thể (khối chất sống trần không màng), nấm nhày cũng là những đối tượng được sử dụng.
( Vì: thành phần hoá học của chất sống tế bào và của toàn bộ cơ thể thường khác biệt nhau nhiều do trong cơ thể thường chứa các tổ chức vô bào (như các loại dịch), các thể vùi (không bào, hạt tinh bột, hạt alơron, giọt dầu, hạt glycogen...) và các sản phẩm thứ cấp trong các mô phân hoá (linhin, cutin, sáp, libe... ở thực vật; kitin, xương sụn, lông... ở động vật)

Những nhóm chức có tầm quan trọng sinh học :

Nhóm amin


Nhóm cacboxyl




Nhóm anđêhit


Nhóm photphat






Nhóm metyl



Nhóm este





Nhóm xeton




Nhóm rượu








Các đặc tính lý học của nước

Đặc tính
Tầm quan trọng sinh học

Tỷ trọng
Khi di chuyển nước làm giá đỡ cho các cơ thể ở nước

Sức căng mặt ngoài
Màng mặt thoáng vững chắc cho phép các cơ thể nhỏ bám vào mặt bên trên hoặc treo bên dưới màng

Mao dẫn
Vì chúng phân cực, nên các phân tử nước bám vào nhiều loại bề mặt ( nước có thể đi vào khoảng giữa các tế bào, thậm chí thắng cả trọng lực. Hiện tượng đó gọi là sự hút mao mạch hay mao dẫn và có vai trò trong sự vận chuyển nước trong các bó dẫn của thân cây.

Tính chịu nén
Nước không thể nén được. Điều này rất quan trọng trong các hệ vận chuyển và là phương thức nâng đỡ cho các cơ thể có bộ xương thuỷ tĩnh

Nhiệt dung đặc trưng
Nhiệt dung lớn của nước có nghĩa là cơ thể lấy và mất nhiệt chậm chạp, điều này có lợi cho điều hoà thân nhiệt

Nhiệt bay hơi
Nhiệt bay hơi lớn cho phép làm lạnh nhanh cơ thể bằng bay mồ hôi

Tính dẫn điện
Nước tinh khiết có độ dẫn điện thấp, nhưng các ion hoà tan làm cho tế bào chất dẫn điện tốt, điều đó quan trọng cho việc hoạt động chức năng của nhiều tế bào (tế bào thần kinh)



Nước có những tính chất gì đối với nhiệt. Nêu tính điều hoà của nước đối với môi trường và cơ thể sinh vật?
- Nước là chất có tỉ nhiệt, dung nhiệt, khả năng dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất so với các chất lỏng khác.
- Do các tính chất đó, nước có vai trò to lớn trong quá trình trao đổi nhiệt và cân bằng nhiệt của cơ thể với môi trường và đảm bảo sự ổn định tương đối của điều kiện nhiệt độ của cơ thể nói chung và của tế bào nói riêng.
- Nước có nhiệt dung cao nên hấp thu nhiều năng lượng nóng lên chậm, khi toả nhiệt cũng chậm làm nhiệt độ thay đổi không đột ngột.

Phản ứng thuỷ phân? Phản ứng trùng ngưng (tổng hợp loại nước)?
- Phản ứng thuỷ phân: nước trực tiếp tham gia vào các phản ứng hoá học như các chất phản ứng. Các phân tử lớn bị phân ly thành các phân tử đơn giản hơn khi được thêm nước
- Phản ứng trùng ngưng: các phân tử nước được hình thành khi các polime được tổng hợp từ các đơn phân.

Vì sao nước đá thường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lập
Dung lượng: 108,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)